Trang chủ Toán Học Lớp 4 Bài 2: Viết số thích hợp vào ông trống Làm bài 3 bài 4 cho mình nữa nhé 14 2...
Câu hỏi :

Bài 2: Viết số thích hợp vào ông trống

Làm bài 3 bài 4 cho mình nữa nhé

image

Bài 2: Viết số thích hợp vào ông trống Làm bài 3 bài 4 cho mình nữa nhé 14 2 Viết số thích hợp vào ô trốn

Lời giải 1 :

`@`Dundaydanhdach

Bài `2 :`

Ta có :

`-` Tích `=` Thừa số `xx` Thừa số

`-` Thừa số `=` Tích `:` Thừa số

`---`

`@` Thừa số `=` `4;` tích `=` `315156`

Nên ô trống điền `315156 : 4 = 78789`

`@` Thừa số `=` `3;` tích `=` `127926`

Nên ô trống điền `127926 : 3 = 42642`

`@` Thừa số `=` `5;` tích `=` `378120`

Nên ô trống điền `378120 : 5 = 75624`

`@` Thừa số `=` `8`; tích`=` `325632`

Nên ô trống điền `325632 : 8 = 40704`

`@` Thừa số `=` `125826` và `3`

Nên ô trống điền `125826 xx 3 = 377478`

Bài `3 :`

`a)`

`@` `1dm^2 = 100cm^2`

Nên `2dm^2 = 2 xx 100 = 200cm^2`

Vậy `2dm^2 = 200cm^2`

`@` `1m^2 = 100dm^2`

Nên `76m^2 = 76 xx 100 = 7600dm^2`

Vậy `76m^2 = 7600dm^2`

`@` `1cm^2 = 100mm^2`

Nên `12cm^2 = 12 xx 100 = 1200mm^2`

Vậy `12cm^2 = 1200mm^2`

`b)` 

`@` `1cm^2 = 0,01dm^2`

Nên `3200cm^2 = 3200 xx 0,01 = 32dm^2`

Vậy `3200cm^2 = 32dm^2`

`@` `1dm^2 = 0,01m^2`

Nên `4000dm^2 = 4000 xx 0,01 = 40m^2`

Vậy `4000dm^2 = 40m^2`

`@` `1mm^2 = 0,01cm^2`

Nên `4800mm^2 = 4800 xx 0,01 = 48cm^2`

Vậy `4800mm^2 = 48cm^2`

Bài `4 :`

`@` `1dm^2 = 100cm^2`

Nên `2dm^2 15cm^2 = 2 xx 100 + 15 = 215cm^2`

Vì `215cm^2 = 215cm^2` nên `2dm^2 15cm^2 = 215cm^2`

Vậy `2dm^2 15cm^2 = 215cm^2`

`@` `1cm^2 = 100mm^2`

Nên `15cm^2 6mm^2 = 15 xx 100 + 6 = 1506mm^2`

Vì `1506mm^2 = 1506mm^2` nên `15cm^2 6mm^2 = 1506mm^2`

Vậy `15cm^2 6mm^2 = 1506mm^2`

`@` `1m^2 = 100dm^2`

Nên `8m^2 30dm^2 = 8 xx 100 + 30 = 830dm^2`

Vì `830dm^2 > 803dm^2` nên `8m^2 30dm^2 > 803dm^2`

Vậy `8m^2 30dm^2 > 803dm^2`

`@` `1dm^2 = 100cm^2`

Nên `10dm^2 80cm^2 = 10 xx 100 + 80 = 1080cm^2`

Vì `1080cm^2 > 1008cm^2` nên `10dm^2 80cm^2 > 1008cm^2`

Vậy `10dm^2 80cm^2 > 1008cm^2`

 

Lời giải 2 :

`2`.Viết số thích hợp vào ô trống.

`a)`

\begin{array}{|c|c|c|c|c|c|}\hline \text{Thừa số}&\text{4}&\text{42642}&\text{5}&\text{40704}&\text{125826}\\\hline \text{Thừa số}&\text{78789}&\text{3}&\text{75624}&\text{8}&\text{3}\\\hline \text{Tích}&\text{315156}&\text{127926}&\text{378120}&\text{325632}&\text{377478}\\\hline\end{array}

`b)`

\begin{array}{|c|c|c|c|c|c|}\hline \text{Số bị chia}&\text{57428}&\text{136368}&\text{757512}&\text{416125}&\text{282564}\\\hline \text{Số chia}&\text{4}&\text{45456}&\text{6}&\text{83225}&\text{9}\\\hline \text{Thương}&\text{14357}&\text{3}&\text{126252}&\text{5}&\text{31396}\\\hline\end{array}

`3.` Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

`a)``@``2dm^2=200cm^2`

`2dm^2=2xx100cm^2=200cm^2`

`@``76m^2=7600dm^2`

`76m^2=76xx100dm^2=7600dm^2`

`@``12cm^2=1200mm^2`

`12cm^2=12xx100mm^2=1200mm^2`

`b)``@``3200cm^2=32dm^2`

`3200cm^2=3200:100dm^2=32dm^2`

`@``4000dm^2=40m^2`

`4000dm^2=4000:100=40m^2`

`@``4800mm^2=48cm^2`

`4800mm^2=4800:100cm^2`

`4.` Điền dấu(`>;<;=)` thích hợp vào chỗ chấm.

`@``215cm^2=2dm^2 15cm^2` 

Ta có:`2dm^2 15cm^2=200cm^2+15cm^2=215cm^2`

Vì `215cm^2=215cm^2` nên `215cm^2=2dm^2 15cm^2` 

`@``1506mm^2=15cm^2 6mm^2`

Ta có:`15cm^2 6mm^2=1500cmm^2+6mm^2=1506mm^2`

Vì `1506mm^2=1506mm^2` nên `1506mm^2=15cm^2 6mm^2`

`@``8m^2 30dm^2>803dm^2`   

Ta có:`8m^2 30dm^2=800dm^2+30dm^2=830dm^2`

Vì `830dm^2>803dm^2` nên `8m^2 30dm^2>803dm^2`

`@``1008cm^2<10dm^2 80cm^2` 

Ta có:`10dm^2 80cm^2=1000cm^2+80cm^2=1080cm^2`

Vì `1008cm^2<1080cm^2` nên `1008cm^2<10dm^2 80cm^2` 

Bạn có biết?

Toán học là môn khoa học nghiên cứu về các số, cấu trúc, không gian và các phép biến đổi. Nói một cách khác, người ta cho rằng đó là môn học về "hình và số". Theo quan điểm chính thống, toán học là môn học nghiên cứu về các cấu trúc trừu tượng định nghĩa từ các tiên đề, bằng cách sử dụng luận lý học (lôgic) và ký hiệu toán học. Do khả năng ứng dụng rộng rãi trong nhiều khoa học, toán học được mệnh danh là "ngôn ngữ của vũ trụ". Hãy kiên trì và không ngừng nỗ lực trong việc chinh phục những con số và công thức này!

Nguồn :

Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự lớp 4

Lớp 4 - Năm thứ tư ở cấp tiểu học, kiến thức ngày một tăng và chúng ta sắp đến năm cuối cấp. Hãy chú trọng hơn đến học tập, đặt mục tiêu rõ ràng và không ngừng nỗ lực để đạt được!

Nguồn :

sưu tập

Copyright © 2024 Giai BT SGK