Trang chủ Sinh Học Lớp 8 trình bày quá trình dịch mã và nêu các thành phần tham gia quá trình dịch mã và chức năng...
Câu hỏi :

trình bày quá trình dịch mã và nêu các thành phần tham gia quá trình dịch mã và chức năng của các thành phần đó trong quá trình dịch mã

Lời giải 1 :

Đáp án:

 

Giải thích các bước giải:

 $\color{red}{\text{-Qúa trình dịch mã}}$

$1.$ Hoạt hóa axit amin

Nhờ các enzim đặc hiệu và ATP mỗi axit amin được hoạt hóa và gắn với tARN tương ứng tạo phức hợp axit amin-tARN (aa-tARN)

$2.$Tổng hợp chuỗi polipeptit

Qúa trình tổng hợp diễn ra theo $3$ bước:

Bước 1: Mở đầu 

+Tiểu đơn vị bé của riboxom gắn với mARN ở vị trí đặc hiệu (gần bộ ba mở đầu) và di chuyển đến bộ ba mở đầu (AUG).Ở sinh vật nhân thực bộ ba AUG mã hóa cho axit amin Methhionin, còn ở sinh vật nhân sơ AUG mã hóa cho axit amin foocmn -Methionin

+Axit amin mở đầu - tARN tiến vào bộ ba mở đầu( đối mã của nó-UAX khớp với mã mở đầu UAG-trên mARN theo nguyên tắc bổ sung), sau đó tiểu phần lớn gắn vào tạo riboxom hoàn chỉnh

Bước 2:Kéo dài chuỗi polipeptit

+Phức hợp $aa_1-tARN$ vào riboxom khớp bổ sung  đối mã với codon tiếp sau mã mở đầu trên mARN,1 liên kết peptit được hình thành giữa axit amin mở đầu và $aa_1-tARN$

+Riboxom dịch chuyển qua codon tiếp theo, tARN mở đầu rời khỏi riboxom, phức hợp $aa_2$

+tARN vào riboxom, khớp bổ sung đối mã với codon đó, một liên kết peptit nữa được hình thành  giữa aixt amin 1 và axit amin 2

+Qúa trình cứ diễn tiếp như vậy cho đến khi riboxom tiếp xúc với mã kết thúc (UGA;UAG hay UAA)

Bước 3: Kết thúc

Khi riboxom chuyển dịch sang bộ ba kết thúc(UAA;UAG;UGA) thì quá trình dịch mã dừng lại;2 tiểu phần của riboxom tách nhau ra.Một enzim đặc hiệu loại bỏ axit amin mở đầu và giải phóng chuỗi polipeptit, quá trình dịch mã hoàn tất

 $\color{blue}{\text{Xem hình bên dưới }}$

 $\color{red}{\text{-Các thành phần tham gia dịch mã }}$

1.mARN

2.tARN

3.rARN

4.Riboxom

5. Các enzym

6.Axit amin

 $\color{red}{\text{-Chức năng của các thành phần tham gia }}$

1.mARN:sao chép thông tin di truyền của gen đến riboxom để tổng hợp protein

2.tARN:vận chuyển các axit amin đặc hiệu cho từng codon của chúng đến riboxom để tham gia dịch mã

3.rARN: thàm gia vào thành phần của riboxom nơi tổng hợp nên protein

4.Riboxom: nơi diễn ra quá trình tổng hợp protein

5. Các enzym:

+ Enzym aminoacyl tARN synthetase : xúc tác  quá trình hoạt hóa axit amin  gắn axit amin với  tARN tạo phức hợp aa-tARN

+Peptidyl transferase xúc tác phản ứng cắt ester giữa chuỗi polipeptit  được tổng hợp ở vị trí P của riboxom và chuyển nó sang vị trí A và tổng hợp liên kết peptit giữa chuỗi poli đó với axit amin ở vị trí A

+Translocase: enzym xúc tác cho sự di chuyển của riboxom

6.Axit amin: thành phần quan trọng cấu tạo nên protein 

image

Lời giải 2 :

`-` Các thành phần tham gia quá trình dịch mã:

`+` mRNA (RNA thông tin):

`@` Mang thông tin di truyền từ DNA đến ribosome.

`+` tRNA (RNA vận chuyển):

`@` Mang amino acid đến ribosome và khớp với codon trên mRNA nhờ anticodon.

`+` Ribosome:

`@` Nơi diễn ra quá trình dịch mã, bao gồm hai tiểu phần lớn và nhỏ, giúp xúc tác hình thành liên kết peptide.

`+`Amino acid:

`@`Các đơn vị cấu thành protein.

`+` Enzyme aminoacyl-tRNA synthetase:

`@` Gắn amino acid vào tRNA tương ứng, tạo thành aminoacyl-tRNA.

`+` Các yếu tố khởi đầu (Initiation factors - IFs):

`@` Giúp lắp ráp phức hợp khởi đầu trên ribosome.

`+` Các yếu tố kéo dài (Elongation factors - EFs):

`@` Hỗ trợ đưa aminoacyl-tRNA đến ribosome và di chuyển ribosome dọc mRNA.

`+` Các yếu tố kết thúc (Release factors - RFs):

`@` Nhận biết codon kết thúc và giúp giải phóng chuỗi polypeptide khỏi ribosome.

`-` Quá trình dịch mã:

`+` Giai đoạn khởi đầu:

`@` Ribosome gắn vào mRNA tại codon khởi đầu (AUG).

`@` tRNA khởi đầu (mang methionine) khớp với codon AUG.

`@`Tiểu phần lớn của ribosome gắn vào, hoàn thành phức hợp khởi đầu.

`+` Giai đoạn kéo dài:

`@` Aminoacyl-tRNA mang amino acid vào vị trí A của ribosome.

`@` Liên kết peptide hình thành giữa amino acid tại vị trí A và P.

`@` Ribosome di chuyển dọc mRNA, chuyển tRNA đến các vị trí tiếp theo.

`-` Giai đoạn kết thúc:

`@` Ribosome gặp codon kết thúc (UAA, UAG, UGA).

`@`Các yếu tố kết thúc giúp giải phóng chuỗi polypeptide hoàn chỉnh.

`@` Ribosome tách ra khỏi mRNA.

 

Bạn có biết?

Sinh học là môn khoa học nghiên cứu về thế giới sinh vật. Nó là một nhánh của khoa học tự nhiên, tập trung nghiên cứu các cá thể sống, mối quan hệ giữa chúng với nhau và với môi trường. Nó miêu tả những đặc điểm và tập tính của sinh vật, cách thức các cá thể và loài tồn tại, nguồn gốc, sự tiến hóa và phân bổ của chúng. Hãy khám phá và hiểu biết sâu sắc về sự sống xung quanh chúng ta!

Nguồn :

Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự lớp 8

Lớp 8 - Năm thứ ba ở cấp trung học cơ sở, học tập bắt đầu nặng dần và sang năm lại là năm cuối cấp, áp lực lớn dần. Hãy chú ý đến sức khỏe, cân bằng giữa học và nghỉ ngơi để đạt hiệu quả tốt nhất!

Nguồn :

sưu tập

Copyright © 2024 Giai BT SGK