Trang chủ Tiếng Anh Lớp 10 Rewrite the following sentences 1. We usually visit museums when we have leisure time. (enjoy) We _ 2. Jenny finds...
Câu hỏi :

Rewrite the following sentences

1. We usually visit museums when we have leisure time. (enjoy)

We _

2. Jenny finds reading poetry boring. (dislike)

Jenny _______________________

3. Her old house is bigger than her new one.

Her new house _______________________________

4. No one in my class is taller than Peter.

Peter _______________________________________

5. The black dress is more expensive than the white one.

The white dress_______________________________

6. Although the weather was bad, it did not delay the traffic.

In spite of ___________________________________

7. They built a new bridge over the river.

A new bridge_________________________________

8. You feel unhealthy because you dont take any exercise.

If you ______________________________________

9. I last wrote to my pen-pal two months ago.

I haven t ____________________________________

10. Although he is strong, he cant move that stone.

In spite _____________________________________

11. Where does your brother work? she asked me.

She asked me _________________________________

12. You are not allowed to leave the room without permission. (mustnt)

____________________________________________

13. Its good idea to swallow rapidly if you have hiccups. (should)

____________________________________________

14. They once started these machines by hand.

They used to _________________________________

15. He doesnt get up late anymore.

He _________________________________________

16. David had gone home before we arrived.

After ______________________________________

17. We had lunch then we took a look around the shops.

Before _____________________________________

18. The light had gone out before we got out of the office.

When ______________________________________

19. After she had explained everything dearly, we started our work.

By the time _________________________________

Giải chi tiết giúp e nhé

Lời giải 1 :

1. WE enjoy visiting museums in the free/leisure time.

- enjoy + V-ing: thích làm gì đó

- leisure time = free time = thời gian rảnh rỗi

2. JENNY dislikes reading poetry.

- Jenny là số ít, câu ban đầu find cũng có 's' nên đây là thì HTĐ -> dislike thêm 's'

- dislike + V-ing: không thích làm gì

- Cấu trúc : find + V-ing/noun + adj (đuôi -ing): cảm thấy thứ gì đó thế nào 

3. HER NEW HOUSE is smaller than her old one.

- Dịch: Nhà cũ của cô ấy to hơn cái nhà mới của cô ấy

-> Viết lại: NHÀ MỚI CỦA CÔ ẤY nhỏ hơn cái nhà cũ của cô ấy.

=> Sử dụng cấu trúc so sánh hơn:

+) Đối với tính từ ngắn: S1 (Chủ ngữ thứ nhất) + tobe + adj-er + than + S2 (Chủ ngữ thứ hai) 

+)  Đối với tính từ dài: S1 + tobe + more adj + than + S2

4. PETER is the tallest person in my class.

- Dịch: Không ai trong lớp tôi cao bằng Peter.

-> Viết lại: PETER là người cao nhất lớp tôi.

=> Sử dụng cấu trúc so sánh nhất:

+) Đối với tính từ ngắn: S+ tobe + adj-est + ... (in the world, in my class,...)

+)  Đối với tính từ dài: S1 + tobe + the + most adj + .... (in the world, in my class,...)

5. THE WHITE DRESS is cheaper than the black dress.

- Dịch: Chiếc váy đen đắt hơn chiếc váy trắng.

-> Viết lại: CHIẾC VÁY TRẮNG rẻ hơn chiếc váy đen.

=> Sử dụng cáu trúc so sánh hơn ở trên

- Giải thích thêm: 

+) expensive có 3 âm tiết -> tính từ dài

+) cheap có 1 âm tiết -> tính từ ngắn

6. IN SPITE OF the bad weather, it did not delay the traffic.

- Cấu trúc 1: Although + cause (mệnh đề: S + V +...) 

- Cấu trúc 2: In spite of/ Despite + (cụm) danh từ/ V-ing, S + V + ...

<=> Đều mang ý nghĩa "mặc dù"

7. A NEW BRIDGE was built over the river (by them).

- Câu chủ động -> câu bị động.

- Cấu trúc: 

+) Câu chủ động: S + V + O (tân ngữ)

+) Câu bị động:  S (O chuyển thành) + tobe + V (phân từ 2) (+ by O - S chuyển thành)

8. IF YOU took more exercise, you would feel healthier.

-> Câu điều kiệ loại 2 để chỉ một sự việc trái với thực tế ( tập thể dục nhiều hơn)

=> Cấu trúc: If + S + V (chia thì QKĐ) + ...., S + would/could + V + ...

9. I HAVEN'T written to my pen pal for two months.

- Dùng thì hiện tại hoàn thành để diễn tả một sự việc diễn ra trong quá khứ nhưng vẫn tiếp tục đến hiện tại

=> Cấu trúc: S + last + Ved/V2 + khoảng thời gian + ago (lần cuối làm gì đó cách đây bao lâu)

→ S + hasn’t/haven’t + Ved/V3 + for + khoảng thời gian (bao lâu không làm gì đó)

10. IN SPITE of his strength, he can't move that stone.

- Cấu trúc giống câu 6.

11. SHE ASKED ME where her brother worked.

- Reported speech/câu gián tiếp

- Cấu trúc của dạng tường thuật lại Wh-question: S + V(tường thuật: ask, wonder, want to know - chia ở dạng QK nếu câu mẫu cho dạng QK/ chia ở thì HT nếu câu mẫu cho dạng HT) + wh- (who, when , where,...) + đổi trật tự thành S +V (bỏ do, did, does) 

-> Chú ý: lùi thì, đổi ngôi, đổi địa điểm thời gian

12. You mustn't leave the room without permission

- permission (n): sự cho phép

- be allowed to: được cho phép ( không phụ thuộc vào something) +V nguyên thể

- must: phải làm gì đó + V nguyên thể

- Dịch: Bạn không được phép ra khỏi phòng mà không có sự cho phép.

-> Viết lại: Bạn không được ra khỏi phòng mà không có sự cho phép.

13. You should swallow rapidly if you have hiccups.

- Cấu trúc: It's good idea to V (đó là một ý tưởng không tồi khi làm gì đó) ~ should V (nên làm gì đó)

14. THEY USED TO start these machines by hand.

- Cấu trúc: once V (phân từ 2) = used to V

15. HE used to get up late. 

- Nghĩa: used to V: chỉ một thói quen trong quá khứ

16. AFTER David had gone home, we arrived.

- Cấu trúc: S1 + QKHT + before + S2 + QKĐ

                 = After + S1 + QKHT, S2 + QKĐ/ S2 + QKĐ + after + S1 + QKHT

17. BEFORE we took a look/looked around the shop, we had lunch.

- Sử dụng cấu trúc câu 16.

18. WHEN we got out of the office, the light had gone out.

- Tương tự cấu trúc câu 16

19. BY THE TIME  she had explained everything dearly, we started our work.

- Cấu trúc: By the time + QKHT, QKĐ

Lời giải 2 :

1 We enjoy visiting museums when we have leisure time.

- enjoy Ving: thích làm gì

2 Jenny dislikes reading poetry.

- dislike Ving: không thích làm gì

- HTĐ: S + V(s/es)

3 Her new house is not as big as her old one.

- So sánh bằng phủ định:

-> S1 + be + not as + adj + as + S2

4 Peter is the tallest in my class.

- So sánh hơn nhất:

-> S + be + the + adj-est/most adj

5 The white dress is not as expensive as the black one.

- So sánh bằng phủ định:

-> S1 + be + not as + adj + as + S2

6 In spite of the bad weather, it didn't delay the traffic.

- In spite of + N/Ving, S + V: Mặc dù ...

-> Diễn tả hai vế trái nghĩa

7 A new bridge was built over the river.

- Bị động QKĐ:

-> S + was/were + V3/ed + (by O)

8 If you took some exercise, you would not feel unhealthy.

- Câu điều kiện loại 2:

-> If + S + V2/ed, S + would/could/might/... + V

=> Không có thật ở hiện tại

9 I haven't written to my pen-pal for 2 months.

- S + have/has + not + V3/ed + for + khoảng thời gian

-> Đã không làm gì trong bao lâu

10 In spite of being strong, he can't move that stone.

- In spite of + N/Ving, S + V: Mặc dù ...

-> Diễn tả hai vế trái nghĩa

11 She asked me where my brother worked.

- Câu tường thuật với wh-question:

-> S + asked + O + wh + S + V(lùi thì)

- HTĐ -> QKĐ

- your -> my

12 You mustn't leave the room without permission.

- S + mustn't + V: không được phép làm gì

13 You should swallow rapidly if you have hiccups.

- S + should + V: nên làm gì

14 They used his hand to start these machines.

- use sth to V: sử dụng thứ gì để làm gì

15 He used to get up late.

- S + used + to V: đã từng làm gì trong quá khứ (và không còn tiếp tục ở hiện tại)

16 After David had gone home, we arrived.

- After + S + had + V3/ed, S + V2/ed: Sau khi ...

17 Before we took a look around the shops, we had had lunch.

- Before + S + V2/ed, S + had + V3/ed: Trước khi ...

18 When we got out of the office, the light had gone out.

- When + S + V2/ed, S + had + V3/ed: Khi ...

19 By the time we started our work, she had explained everything dearly.

- By the time + S + V2/ed, S + had + V3/ed: Khi ...

-> Hành động diễn ra trước dùng quá khứ hoàn thành (had V3/ed), hành động diễn ra sau dùng quá khứ đơn (V2/ed)

Bạn có biết?

Tiếng Anh là ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu. Tiếng Anh là ngôn ngữ phổ biến nhất trên thế giới, được sử dụng rộng rãi trong giao tiếp quốc tế, kinh doanh và khoa học. Hãy chăm chỉ học tiếng Anh để mở rộng cánh cửa đến với thế giới!

Nguồn :

Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự lớp 10

Lớp 10 - Năm đầu tiên ở cấp trung học phổ thông, chúng ta sẽ có nhiều bạn bè mới đến từ những nơi khác nhau. Ngôi trường mới, xa nhà hơn, mở ra một thế giới mới với nhiều điều thú vị. Hãy mở lòng đón nhận và tận hưởng những trải nghiệm mới!

Nguồn :

sưu tập

Copyright © 2024 Giai BT SGK