Giúp mình với và giải thích
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
Bài 1 :
Số lớn là :
( 10 + 10 ) : 2 = 10
Số bé là :
10 - 10 = 0
Đáp sô : Số lớn : 10
Số bé : 0
Bài 2 :
18 dm = 180 cm
Sợi dây màu đỏ là :
( 180 - 12 ) : 2 = 84 ( cm )
Sợi dây màu xanh là :
180 - 84 = 96 ( cm )
Đáp số : Đỏ : 84 cm
Xanh : 96 cm
Bài 3 :
60 dm = 6 m
Nửa chu vi là :
80 : 2 = 40 ( m )
Chiều dài là :
( 40 + 6 ) : 2 = 23 ( m )
Chiều rộng là :
40 - 23 = 17 ( m )
Đáp số : Chiều dài : 23 m
Chiều rộng : 17 m
Bài 4 :
Nửa chu vi là :
164 : 2 = 82 ( cm )
Chiều dài là :
( 82 + 12 ) : 2 = 47 ( cm )
Chiều rộng là :
82 - 47 = 35 ( cm )
Diện tích HCN đó là :
47 x 35 = 1645 ( cm² )
Đáp số : 1645 cm²
Bài 5 :
Tổng số tuổi tăng của 2 mẹ con là :
5 x 2 = 10 ( tuổi )
Tổng số tuổi hiện nay là :
55 - 10 = 45 ( tuổi )
Tuổi mẹ là :
( 45 + 25 ) : 2 = 35 ( tuổi )
Tuổi con là :
35 - 25 = 10 ( tuổi )
Đáp số : Mẹ : 35 tuổi
Con : 10 tuổi
Bài 6 :
Nếu tuổi bố tăng 4 tuổi thì tổng số tuổi là :
64 + 4 = 68 ( tuổi )
Tuổi con là :
68 : ( 3 + 1 ) x 1 = 17 ( tuổi )
Tuổi cha là :
64 - 17 = 47 ( tuổi )
Đáp số : Cha : 47 tuổi
Con : 17 tuổi
Bài 7 :
Nếu tuổi mẹ giảm đi 2 tuổi thì tổng số tuổi là :
58 - 2 = 56 ( tuổi )
Tuổi con là :
56 : ( 4 + 1 ) x 1 = 11,2 ( tuổi )
Tuổi mẹ là :
58 - 11,2 = 46,8 ( tuổi )
Đáp số : Mẹ : 46,8 tuổi
Con : 11,2 tuổi
⇒ Do kết quả là số thập phân , không phù hợp với chương trình lớp 4 nên đề sai . Đề đúng là tuổi mẹ hơn 4 lần tuổi con là 3 tuổi . KẾT QUẢ SẼ LÀ CON 11 TUỔI , MẸ 47 TUỔI .
Bài 8 :
Nếu tuổi mẹ giảm đi 8 tuổi thì hiệu số tuổi là :
28 - 8 = 20 ( tuổi )
Tuổi con là :
20 : ( 3 - 1 ) x 1 = 10 ( tuổi )
Tuổi mẹ là :
10 + 28 = 38 ( tuổi )
Đáp số : Mẹ : 38 tuổi
Con : 10 tuổi
Phần 3:
Bài 1 :
Góc nhọn < $90^{O}$
Góc vuông = $90^{O}$
Góc tù > $90^{O}$
Góc bẹt = $180^{O}$
Chọn C : Góc tù lớn hơn góc vuông
Góc tù > $90^{O}$ ; $90^{O}$ = Góc vuông nên Góc tù > góc vuông .
---------
Chúc bạn học tốt
`34.` Bài giải
Số lớn là `: ( 10 + 10 ) : 2 = 10`
Số bé là `: 10 - 10 = 0`
Đáp số `:` Số lớn `: 10`
Số bé `: 0`
`35.` Bài giải
Đổi `18 dm = 180 cm`
Chiều dài sợi dây màu đỏ là `: ( 180 - 12 ) : 2 = 84 ( cm )`
Chiều dài sợi dây màu xanh là `: 180 - 84 = 96 ( cm )`
Đáp số `: Đỏ : 84 cm`
`Xanh : 96 cm`
`36.` Bài giải
Nửa chu vi mảnh đất là `: 80 : 2 = 40 ( m )`
Đổi `60 dm = 6 m`
Chiều dài mảnh đất là : `( 40 + 6 ) : 2 = 23 ( m )`
Chiều rộng mảnh đất là `: 40 - 23 = 17 ( m )`
Đáp số `: C. dài : 23 m`
`C. rộng : 17 m`
`37.` Bài giải
Nửa chu vi HCN là `: 164 : 2 = 82 ( cm )`
Chiều dài HCN là `: ( 82 + 12 ) : 2 = 47 ( cm )`
Chiều rộng HCN là `: 82 - 47 = 35 ( cm )`
Diện tích HCN là `: 47 × 35 = 1645 ( cm² )`
Đáp số `: 1645 cm²`
`38` Bài giải
( Bạn tự vẽ sơ đồ )
Số tuổi hiện nay của `2` mẹ con là `: 55 - ( 5 × 2 ) = 45 ( tuổi )`
Số tuổi mẹ là `: ( 45 + 25 ) : 2 = 35 ( tuổi )`
Số tuổi con là `: 35 - 25 = 10 ( tuổi )`
Đáp số : Tuổi mẹ `: 35 tuổi`
Tuổi con `: 10 tuổi`
`39` Bài giải
( Bạn tự vẽ sơ đồ )
Tuổi của con là `: ( 64 + 4 ) : ( 3 + 1 ) × 1 = 17 ( tuổi )`
Tuổi của cha là : `64 - 17 = 47 ( tuổi )`
Đáp số : Tuổi cha `: 47 tuổi`
Tuổi con `: 17 tuổi`
`40.` Bài giải
( Bạn tự vẽ sơ đồ )
Tuổi của con là `: ( 58 - 2 ) : ( 4 + 1 ) × 1 = 11,2 ( tuổi ) = 11 tuổi`
Tuổi mẹ là `: 58 - 11,2 = 46,8 ( tuổi ) = 47 tuổi`
Đáp số : Tuổi mẹ `: 47 tuổi`
Tuổi con `: 11 tuổi`
`41.` Bài giải
Tuổi của con là `: ( 28 - 8 ) : ( 3 - 1 ) × 1 = 10 ( tuổi )`
Tuổi của mẹ là `: 10 + 28 = 38 ( tuổi )`
Đáp số : Tuổi mẹ `: 38 tuổi`
Tuổi con `: 10 tuổi`
`42.` Chọn `: C.` Góc tù lướn hơn góc vuông.
Vì : Góc vuông là `90°`
Góc nhọn nhỏ hơn `90°`
Góc tù lớn hơn `90°`
Góc bẹt là `180°` (_____._____)
Vậy các ý kia sai chỉ có ý `C` là đúng
`43.` Không có hình ảnh bạn ạ
Toán học là môn khoa học nghiên cứu về các số, cấu trúc, không gian và các phép biến đổi. Nói một cách khác, người ta cho rằng đó là môn học về "hình và số". Theo quan điểm chính thống, toán học là môn học nghiên cứu về các cấu trúc trừu tượng định nghĩa từ các tiên đề, bằng cách sử dụng luận lý học (lôgic) và ký hiệu toán học. Do khả năng ứng dụng rộng rãi trong nhiều khoa học, toán học được mệnh danh là "ngôn ngữ của vũ trụ". Hãy kiên trì và không ngừng nỗ lực trong việc chinh phục những con số và công thức này!
Lớp 4 - Năm thứ tư ở cấp tiểu học, kiến thức ngày một tăng và chúng ta sắp đến năm cuối cấp. Hãy chú trọng hơn đến học tập, đặt mục tiêu rõ ràng và không ngừng nỗ lực để đạt được!
Copyright © 2024 Giai BT SGK