Câu 1:những thành tựu tiêu biểu về chính trị của nền văn minh đại việt? vai trò của luật pháp đối với sự phát triển của nền văn minh đại việt?
Câu2:vì sao trong nền văn minh đại việt ,phật giáo phát triển dưới thời lý -trần? những biểu hiện phát triển của phật giáo về các mặt chính trị văn hóa và xã hội nước ta thời đó?
Câu 3:hãy trình bày những thành tựu tiêu biểu về giáo dục của nền văn minh đại việt. vị trí của văn miếu - quốc tử giám đối với sự phát triển của văn minh đại việt.
Câu4:quá trình hình thành khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam. vai trò, tầm quan trọng của khối đại đoàn kết dân tộc trong các thời kì lịch sử.
Câu 5:vai trò ,ý nghĩa của việc đảng của nhà nước ưu tiên thực hiện các chính sách dân tộc đối với các dân tộc thiểu số trong giai đoạn hiện nay.
Câu6: " đoàn kết ,đoàn kết, đại đoàn kết "
"Thành công, thành công, đại thành công"
em hiểu như thế nào về câu nói trên của chủ tịch hồ chí minh? lấy dẫn chứng cụ thể để chứng minh cho luận giải của em?
GIÚP MÌNH VỚIIII
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
1
* Thành tựu về thiết chế chính trị
- Các vương triều Đinh - Tiền Lê đã tiếp thu mô hình thiết chế chính trị quân chủ trung ương tập quyền của phong kiến Trung Quốc. Thiết chế đó ngày càng được hoàn thiện qua các triều đại Lý - Trần và đạt đến đỉnh cao dưới triều Lê sơ.
+ Hoàng đế đứng đầu chính quyền trung ương, có quyền quyết định mọi công việc
+ Giúp việc cho hoàng đế có các cơ quan và hệ thống quan lại.
+ Chính quyền địa phương được chia thành các cấp quản lí, mỗi cấp đều sắp đặt các chức quan cai quản.
- Trong tiến trình phát triển, các triều đại quần chủ có đặt ra yêu cầu cải cách. Tiêu biểu là cải cách Hồ Quý Ly (cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XV), cải cách Lê Thánh Tông (cuối thế kỉ XV), cải cách Minh Mạng (đầu thế kỉ XIX).
* Thành tựu về pháp luật
- Các vương triều Đại Việt chú trọng xây dựng luật pháp.
- Các bộ luật như:
+ Hình thư thời Lý
+ Hình luật thời Trần
+ Quốc triều hình luật thời Lê
+ Hoàng Việt luật lệ thời Nguyễn.
- Vai trò của luật pháp đối với sự phát triển của nền văn minh Đại Việt:
+ Nội dung trong các bộ luật đề cập đến việc: nêu cao tính dân tộc, chủ quyền quốc gia; bảo vệ quyền lợi của vua, quan lại, quý tộc; thúc đẩy sự phát triển của kinh tế. Ngoài ra, cũng có một số điều luật bảo vệ quyền lợi của nhân dân, trong đó có quyền lợi của phụ nữ…. => Như vậy: luật pháp trở thành hệ thống chuẩn mực nhằm duy trì và bảo vệ quyền lợi của tầng lớp thống trị cũng như trật tự xã hội.
3
Cơ sở hình thành khối đại đoàn kết dân tộc:
+ Tình yêu gia đình và quê hương đất nước
+ Yêu cầu liên kết đẻ trị thủy, làm thủy lợi phục vụ cho sản xuất nông nghiệp.
+ Yêu cầu tập hợp lực lượng để đấu tranh chống ngoại xâm.
- Biểu hiện của khối đoàn kết dân tộc qua các thời kì lịch sử:
+ Khối đoàn kết dân tộc ở Việt Nam đã hình thành từ rất sớm - từ thời dựng nước Văn Lang - Âu Lạc và được củng cố qua cuộc đấu tranh bền bỉ trong hơn 1000 năm Bắc thuộc
+ Thời kì phong kiến tự chủ, khối đại đoàn kết dân tộc luôn được các vương triều quan tâm, xây dựng thông qua nhiều chính sách, biện pháp cụ thể.
+ Từ khi Đảng Cộng sản Việt Nam được thành lập (1930), khối đại đoàn kết dân tộc ngày càng được củng cố, phát triển và mở rộng. Khối đại đoàn kết các dân tộc Việt Nam được thể hiện tập trung trong Mặt trận dân tộc thống nhất Việt Nam, đươc thành lập này 18/11/1930 với tên gọi Hội Phản đế đồng minh, nay là Mặt trận Tổ quốc Việt Nam.
Trong lịch sử dựng nước và giữ nước của Việt Nam, khối đại đoàn kết dân tộc có vai trò đặc biệt quan trọng. Khi có giặc ngoại xâm, khối đại đoàn kết dân tộc là nhân tố quan trọng, quyết định sự thành công của các cuộc đấu tranh chống ngoại xâm, bảo vệ hoặc giành lại độc lập dân tộc. Ví dụ:
+ Nhờ có tinh thần đoàn kết chiến đấu (trong toàn dân; giữa nhân dân với triều đình phong kiến và trong nội bộ triều đình) nên quân dân nhà Trần đã đánh bại được các cuộc chiến tranh xâm lược của quân Mông – Nguyên (thế kỉ XIII).
+ Do không phát huy được sức mạnh của khối đoàn kết toàn dân nên cuộc kháng chiến chống quân Minh xâm lược của nhà Hồ đã nhanh chóng thất bại.
6
- Câu nói “Đoàn kết, đoàn kết, đại đoàn kết/ Thành công, thành công, đại thành công” đã khẳng định tầm quan trọng và ý nghĩa to lớn của tinh thần đoàn kết. Theo đó: Đoàn kết có thể tạo ra sức mạnh to lớn giúp con người vượt qua mọi khó khăn, thử thách, nhờ đó mà đạt được những thành quả đáng tự hào.
- Một số dẫn chứng:
+ Do không huy động được sức mạnh đoàn kết của toàn dân nên cuộc kháng chiến chống quân Minh xâm lược của nhà Hồ đã thất bại.
+ Đoàn kết toàn dân là một trong những nhân tố quan trọng, góp phần làm nên thắng lợi trong ba lần kháng chiến chống quân Mông – Nguyên của quân dân nhà Trần (thế kỉ XIII).
1. Thành tựu chính trị của nền văn minh Đại Việt:
Độc lập và tự chủ: Đại Việt đã giữ được độc lập trước sự xâm lược của các quốc gia hàng xóm, đặc biệt là trong thời kỳ Lý, Trần, và Lê.
2. Phật giáo dưới thời Lý - Trần và vai trò của nó:
3. Thành tựu về giáo dục của nền văn minh Đại Việt:
4. Đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam và vai trò của nó:
5. Vai trò của chính sách dân tộc đối với các dân tộc thiểu số:
6. Câu nói của Chủ tịch Hồ Chí Minh:
Cụ thể, trong lịch sử, việc đoàn kết của nhân dân Việt Nam đã giúp họ chiến thắng những thách thức lớn, từ việc chống lại quân xâm lược đến việc xây dựng và phát triển đất nước sau chiến tranh. Đó là một trong những bài học lớn mà Chủ tịch Hồ Chí Minh muốn truyền đạt cho mọi người.
Lịch sử là môn khoa học nghiên cứu về quá khứ, đặc biệt là những sự kiện liên quan đến con người. Đây là thuật ngữ chung có liên quan đến các sự kiện trong quá khứ cũng như những ghi nhớ, phát hiện, thu thập, tổ chức, trình bày, giải thích và thông tin về những sự kiện này. Hãy trân trọng và học hỏi từ những bài học lịch sử để xây dựng tương lai tốt đẹp hơn!
Lớp 10 - Năm đầu tiên ở cấp trung học phổ thông, chúng ta sẽ có nhiều bạn bè mới đến từ những nơi khác nhau. Ngôi trường mới, xa nhà hơn, mở ra một thế giới mới với nhiều điều thú vị. Hãy mở lòng đón nhận và tận hưởng những trải nghiệm mới!
Copyright © 2024 Giai BT SGK