Câu 1
a) Viết công thức hóa học và tính khối lượng phân tử của chất sau:
+ Aluminium oxide, biết trong phân tử có hai nguyên tử Al và ba nguyên tử O.
b) Tính phần trăm khối lượng của mỗi nguyên tố trong hợp chất có công thức hóa học là CuSO4.
c) Trình bày cách xác định hóa trị của mỗi nguyên tố trong các hợp chất sau: CH4, Al2O3
a) Công thức hóa học của Aluminium oxide là Al2O3.
Để tính khối lượng phân tử, ta cần biết khối lượng nguyên tử của mỗi nguyên tố:
Khối lượng phân tử của Al2O3 là:
2×Khoˆˊi lượng nguyeˆn tử của Al+3×Khoˆˊi lượng nguyeˆn tử của O
=2×26.98 g/mol+3×16.00 g/mol
=53.96 g/mol+48.00 g/mol
=101.96 g/mol
b) Trong phân tử của CuSO4, có 1 nguyên tử Copper (Cu), 1 nguyên tử Sulphur (S), và 4 nguyên tử Oxygen (O).
Để tính phần trăm khối lượng của mỗi nguyên tố, ta cần biết khối lượng phân tử của hợp chất, và sau đó tính khối lượng mỗi nguyên tố.
Khối lượng phân tử của CuSO4 là: Khoˆˊi lượng của Cu+Khoˆˊi lượng của S+4×Khoˆˊi lượng của O
=63.55 g/mol+32.07 g/mol+4×16.00 g/mol
=63.55 g/mol+32.07 g/mol+64.00 g/mol
=159.62 g/mol
Phần trăm khối lượng của mỗi nguyên tố:
Copper (Cu): 63.55 g/mol159.62 g/mol×100%≈39.81%
Sulphur (S): 32.07 g/mol159.62 g/mol×100%≈20.08%
Oxygen (O): 64.00 g/mol159.62 g/mol×100%≈40.11%
c)
Đáp án $+$ Giải thích các bước giải:
`a)` Công thức hóa học của aluminium oxide là `Al_2O_3`. Để tính khối lượng phân tử của chất này, ta cần cộng tổng khối lượng nguyên tử của từng nguyên tố trong phân tử.
Khối lượng nguyên tử của Al (Aluminium) là khoảng `27` g/mol và của O (Oxygen) là khoảng `16` g/mol
Khối lượng phân tử của Aluminium oxide là: `2 xx 27 + 3 xx 16 = 54 + 48 = 102` $(g/mol)$
`b)` Công thức hóa học của đồng `(II)` sunfat là `CuSO_4`. Để tính phần trăm khối lượng của mỗi nguyên tử trong hợp chất này, ta cần biết khối lượng nguyên tử của từng nguyên tố.
Khối lượng nguyên tử của Cu (Đồng) là khoảng `63, 5` g/mol, của S (Lưu huỳnh) là khoảng `32` g/mol, và của O (Oxygen) là khoảng `16` g/mol
Phần trăm khối lượng của mỗi nguyên tố là:
Đồng (Cu): `(63,5)/(159,5) xx 100%`
Lưu huỳnh (S): `32/(159,5) xx 100%`
Oxygen (O): `4 xx 16/(159,5) xx 100%` (vì có `4` nguyên tử O trong `CuSO_4`)
`c)` Hóa trị của mỗi nguyên tố trong các hợp chất sau:
`CH_4`: Carbon có hóa trị `+4` trong `CH_4` vì nó chia sẻ `4` electron với `4` nguyên tử hydrogen (mỗi hydrogen có hóa trị `+1`)
`Al_2O_3`: Trong aluminium oxide, hóa trị của aluminium (Al) là `+3` và của oxygen (O) là `-2` vì aluminium cần mất `3` electron để đạt được cấu hình electron tương đương với neon, trong khi oxygen cần nhận `2` electron để đạt được cấu hình tương đương với neon.
`\text{#Minh}`
Hãy học thuộc bài trước khi ngủ. Các nhà khoa học đã chứng minh đây là phương pháp học rất hiệu quả. Mỗi ngày trước khi ngủ, bạn hãy ôn lại bài đã học một lần sau đó, nhắm mắt lại và đọc nhẩm lại một lần. Điều này sẽ giúp bạn tiếp thu và ghi nhớ tất cả những thông tin một cách lâu nhất. Chúc bạn học tốt!
Lớp 7 - Năm thứ hai ở cấp trung học cơ sở, một chuỗi quay mới lại đến và chúng ta vẫn bước tiếp trên con đường học sinh. Học tập vẫn là nhiệm vụ chính, hãy luôn kiên trì và không ngừng cố gắng!
Copyright © 2024 Giai BT SGK