Câu 1
Cho biết những nguy cơ mắc phải khi có thai ở tuổi vị thành niên?
Câu 2
Giải thích các bước giải:
câu 1: mẹ dễ bị thiếu, tiền sản giật, đẻ non, sẩy thai, chuyển dạ đình, bất tương xứng thai khung chậu.
câu 2: a, tuyến tụy, tuyến giáp, tuyến yên, vùng hạ đồi, tuyến cận giáp, tuyến sinh dục và tuyến thượng thận.
b, - tuyến tụy.
còn nguyên nhân, cách phòng và chữa bệnh tiểu đường (đái tháo đường) thì em không biết ạ
Câu $1:$
$-$ Nguy cơ cao biến chứng thai kỳ, sinh khó, bệnh lây truyền qua đường tình dục, ảnh hưởng tâm lý.
$-$ Chưa sẵn sàng, áp lực, khó khăn học tập, phát triển bản thân.
$-$ Hạn chế học tập, việc làm, nguy cơ nghèo đói, mối quan hệ không bền vững.
Câu $2:$
$-$ Các tuyến nội tiết chính:
$+$ Vùng dưới đồi (não bộ).
$+$ Tuyến yên.
$+$ Tuyến tùng (não bộ).
$+$ Tuyến giáp (cổ).
$+$ Tuyến cận giáp (sau tuyến giáp).
$+$ Tuyến thượng thận (trên thận).
$+$ Tuyến tụy (sau dạ dày).
$+$ Buồng trứng (nữ).
$+$ Tinh hoàn (nam).
$-$ Tuyến điều hòa đường huyết `->` tuyến tụy (insulin, glucagon).
$-$ Bệnh tiểu đường:
$+$ Nguyên nhân `->` thiếu hụt insulin, kháng insulin, các nguyên nhân khác.
$+$ Phòng ngừa `->` cân nặng hợp lý, ăn uống lành mạnh, tập thể dục, bỏ thuốc lá, kiểm tra sức khỏe.
$+$ Điều trị `->` tiêm insulin, thuốc uống, chế độ ăn uống/tập luyện, giáo dục bệnh nhân, theo dõi/điều chỉnh.
$@giaitoan1234$
Sinh học là môn khoa học nghiên cứu về thế giới sinh vật. Nó là một nhánh của khoa học tự nhiên, tập trung nghiên cứu các cá thể sống, mối quan hệ giữa chúng với nhau và với môi trường. Nó miêu tả những đặc điểm và tập tính của sinh vật, cách thức các cá thể và loài tồn tại, nguồn gốc, sự tiến hóa và phân bổ của chúng. Hãy khám phá và hiểu biết sâu sắc về sự sống xung quanh chúng ta!
Lớp 8 - Năm thứ ba ở cấp trung học cơ sở, học tập bắt đầu nặng dần và sang năm lại là năm cuối cấp, áp lực lớn dần. Hãy chú ý đến sức khỏe, cân bằng giữa học và nghỉ ngơi để đạt hiệu quả tốt nhất!
Copyright © 2024 Giai BT SGK