Câu 4 : Câu có hình ảnh so sánh là :
Giúp e câu 4,5,6,7,8,9,10,11,12
`4. B`
`→` Phân tích :
`@` Sự vật được so sánh `1` : cặp mắt hồng.
`@` Phương diện so sánh : lóng lánh.
`@` Từ so sánh : như.
`@` Sự vật được so sánh `2` : hai viên ngọc.
`⇒` Câu trên là câu có chứa hình ảnh so sánh.
`5. B`
`⇒` Tác dụng : Báo hiệu phần đứng sau là lời nói trực tiếp của nhân vật Sẻ mẹ.
`6. A`
`⇒` Dấu hiệu nhận biết :
`+` Câu được kết thúc bằng dấu chấm hỏi `(?)`.
`+` Từ ngữ hỏi : không.
`7. A`
`⇒` Dấu hiệu nhận biết :
`+` Câu được kết thúc bằng dấu chấm câu.
`+` Nội dung : Giới thiệu và thuật lại lí do mà hai hạt lúa được người chủ lựa chọn làm hạt giống.
`8.` Từ chỉ hoạt động trong câu là :
`→` "Nó chọn một góc tối trong kho lúa để lăn vào đó".
`⇒` Các từ chỉ hoạt động là : chọn, lăn.
`9. C`
`→` Phân tích :
`A.` Từ "cáu gắt" không phải là từ ngữ thể hiện thái độ trong giao tiếp.
`B.` Từ "lạnh lùng" không phải là từ ngữ thể hiện thái độ trong giao tiếp.
`⇒` Đáp án `C`.
`10.` Câu : "Đi ngược về xuôi".
`⇒` Có `2` cặp từ trái nghĩa :
`@` đi `-` về.
`@` ngược `-` xuôi.
`11. A`
`→` Phân tích cấu tạo câu :
`@` Trạng ngữ : Tối muộn.
`->` Trạng ngữ chỉ thời gian.
`->` Trả lời cho câu hỏi Khi nào?
`@` Chủ ngữ : Sẻ em.
`->` Trả lời cho câu hỏi Ai?
`@` Vị ngữ : mới cuống cuồng bay về nhà.
`->` Trả lời cho câu hỏi làm gì?
`=>` Bộ phận trả lời cho câu hỏi Khi nào? : Tối muộn.
`12.`
`→` Mai đã đạt điểm cao trong kì thi nhờ đâu?
`⇒` Cụm từ hỏi "nhờ đâu" thay thế cho vế trả lời "bằng sự nỗ lực cố gắng của mình".
$\color{skyblue}{\text #Arii}$
$\text{CHÚC BẠN HỌC TỐT!}$
Câu 4:
Câu sử dụng hình ảnh so sánh là câu b (cặp mắt hồng lóng lánh như hai viên ngọc)
Câu 5;
Dấu hai chấm để báo hiệu cho sự xuất hiện của lời dẫn trực tiếp
Câu 6:
Câu hỏi là câu có dấu chấm hỏi
Câu 7:
Câu trên thuộc kiểu câu kể. Vì
+ Không có từ để hỏi và dấu chấm hỏi `->` không phải câu hỏi
+ Không có từ cảm thá `->` không phải câu cảm
+ Câu kể về lí do hai hạt lúa được người chủ chọn
Câu 8:
Từ chỉ hoạt động trong câu trên là : lăn
Câu 9:
$A-$ loại vì từ cáu gắt
$B-$ loại vì từ lạnh lùng
Câu 10:
Từ trái nghĩa là: đi >< vè; ngược>< xuôi
Câu 11:
Bộ phận trả lời cho câu hỏi khi nào là: tối muộn
Câu 12:
Đặt câu : dựa vào đâu để Mai đạt điểm cao trong kì thi
Tiếng Việt là ngôn ngữ của người Việt và là ngôn ngữ chính thức tại Việt Nam. Đây là tiếng mẹ đẻ của khoảng 85% dân cư Việt Nam cùng với hơn 4 triệu Việt kiều. Tiếng Việt còn là ngôn ngữ thứ hai của các dân tộc thiểu số tại Việt Nam và là ngôn ngữ dân tộc thiểu số tại Cộng hòa Séc. Hãy yêu quý và bảo vệ ngôn ngữ của chúng ta, đồng thời học hỏi và sử dụng nó một cách hiệu quả!
Lớp 2 - Năm thứ hai ở cấp tiểu học, chúng ta đã quen với môi trường học tập và có những người bạn thân quen. Hãy tiếp tục học tập chăm chỉ, sáng tạo và luôn giữ tinh thần vui vẻ!
Copyright © 2024 Giai BT SGK