Thực hiện phép lai P: AaBbDdEe x AaBbDdEe. Biết mỗi gen quy định một tính trạng và phân li độc lập với nhau, tính trạng trội là trội hoàn toàn. Hãy xác định :
- Số loại kiểu gen ở đời F1.
- Số loại kiểu hình ở đời F1.
- Tỉ lệ kiểu gen AaBBDDee ở F1.
- Tỉ lệ kiểu hình khác bố mẹ ở F1.
- Tỉ lệ kiểu hình mang 3 tính trạng trội và một tính trạng lặn ở đời F1.
- Tỉ lệ đời con F1 mang 3 cặp gen dị hợp và một cặp đồng hợp trội.
P: AaBbDdEe x AaBbDdEe = ( Aa x Aa)(Bb xBb)(Dd x Dd)(Ee x Ee)
- số kiểu gen ở F1 : 3x3x3x3=81
- số kiểu hình ở F1: 2^4=16
- Tỉ lệ kiểu gen AaBBDDee ở F1: 2/4x1/4x1/4x1/4=1/128
- Tỉ lệ kiểu hình bố mẹ : 3/4x3/4x3/4x3/4=81/256
Tỉ lệ kiểu hình khác bố mẹ ở F1 1-81/256=175/256
- Tỉ lệ kiểu hình mang 3 tính trạng trội và một tính trạng lặn ở đời F1.3/4x3/4x3/4x1/4x4=27/64
- Tỉ lệ đời con F1 mang 3 cặp gen dị hợp và một cặp đồng hợp trội.2/4x2/4x2/4x1/4x4=1/8
Sinh học là môn khoa học nghiên cứu về thế giới sinh vật. Nó là một nhánh của khoa học tự nhiên, tập trung nghiên cứu các cá thể sống, mối quan hệ giữa chúng với nhau và với môi trường. Nó miêu tả những đặc điểm và tập tính của sinh vật, cách thức các cá thể và loài tồn tại, nguồn gốc, sự tiến hóa và phân bổ của chúng. Hãy khám phá và hiểu biết sâu sắc về sự sống xung quanh chúng ta!
Lớp 9 - Là năm cuối ở cấp trung học cơ sở, chúng ta sắp phải bước vào một kỳ thi căng thẳng và sắp chia tay bạn bè, thầy cô. Áp lực từ kỳ vọng của phụ huynh và tương lai lên cấp 3 thật là lớn, nhưng hãy tin vào bản thân và giữ vững sự tự tin!
Copyright © 2024 Giai BT SGK