Trang chủ Tiếng Việt Lớp 4 Xác định các bộ phận trạng ngữ, chủ ngữ, vị ngữ trong mỗi câu sau b. Trên bãi cỏ rộng...
Câu hỏi :

Xác định các bộ phận trạng ngữ, chủ ngữ, vị ngữ trong mỗi câu sau

image

Xác định các bộ phận trạng ngữ, chủ ngữ, vị ngữ trong mỗi câu sau b. Trên bãi cỏ rộng các em bé xinh xăn nô đùa vui vẻ. c. Mùa xuân, những tán lá xanh u

Lời giải 1 :

$#Ruby$

`b)` Trên bãi cỏ rộng các em bé xinh xắn nô đùa vui vẻ.

`-` Trạng ngữ: Trên bãi cỏ rộng `->` Trạng ngữ chỉ nơi chốn

`-` Chủ ngữ: các em bé xinh xắn

`-` Vị ngữ: nô đùa vui vẻ

`c)` Mùa xuân, những tán lá xanh um, che mát cả sân trường.

`-` Trạng ngữ: Mùa xuân `->` Trạng ngữ chỉ thời gian

`-` Chủ ngữ: những tán lá

`-` Vị ngữ: xanh um, che mát cả sân trường

`d)` Giữa đồng bằng xanh ngắt lúa xuân, con sông Nậm Rốn trắng sáng có khúc ngoằn ngoèo, có khúc trườn dài.

`-` Trạng ngữ: Giữa đồng bằng xanh ngắt lúa xuân `->` Trạng ngữ chỉ nơi chốn

`-` Chủ ngữ: con sông Nậm Rốn

`-` Vị ngữ: trắng sáng có khúc ngoằn ngoèo, có khúc trườn dài

`e)` Rải rác khắp thung lũng, tiếng gà gáy râm ran.

`-` Trạng ngữ: Rải rác khắp thung lung `->` Trạng ngữ chỉ nơi chốn

`-` Chủ ngữ: tiếng gà 

`-` Vị ngữ: gáy râm ram

`g)` Những khi đi làm nương xa, chiều không về kịp, mọi người ngủ lại trong lều.

`-` Trạng ngữ: Những khi đi làm nương xa, chiều không về kịp `->` Trạng ngữ chỉ thời gian

`-` Chủ ngữ: mọi người

`-` Vị ngữ: ngủ lại trong lều

`h)` Ngay thềm lăng, mười tám cây vạn tuế tượng trưng cho một đoàn quân danh dự đứng trang nghiêm.

`-` Trạng ngữ: Ngay trước thềm lăng `->` Trạng ngữ chỉ nơi chốn

`-` Chủ ngữ: mười tám cây vạn tuế

`-` Vị ngữ: tượng trưng cho một đoàn quân danh dự đứng trang nghiêm

`i)` Trưa, nước biển xanh lơ và khi chiều tà, biển đổi sang màu xanh lục.

`-` Trạng ngữ:

`*` Trưa `->` Trạng ngữ chỉ thời gian

`*` Khi chiều tà `->` Trạng ngữ chỉ thời gian

`-` Chủ ngữ: nước biển

`-` Vị ngữ `1:` xanh lơ

`-` Vị ngữ `2:` biến đổi sang màu xanh lục

`-` Quan hệ từ: và

`k)` Trên nền cát trắng tinh, nơi ngực cô Mai tì xuống đón đường bay của giặc, mọc lên những bông hoa tím.

`-` Trạng ngữ: Trên nền cát trắng tinh `->` Trạng ngữ chỉ nơi chốn

`-` Chủ ngữ: nơi ngực cô Mai tì xuống

`-` Vị ngữ `1:` tì xuống đón đường bay của giặc

`-` Vị ngữ `2:` mọc lên những bông hoa tím

`l)` Trong bóng nước láng trên cát như gương, những con chim bông biển trong suốt như thuỷ tinh lăn tròn trên những con sóng.

`-` Trạng ngữ: Trong bóng nước láng trên cát như gương `->` Trạng ngữ chỉ nơi chốn

`-` Chủ ngữ: những con chim bông biển

`-` Vị ngữ: trong suốt như thuỷ tinh lăn tròn trên những con sóng

`m)` Sau tiếng chuông chùa, mặt trăng đã nhỏ lại, sáng vằng vặc.

`-` Trạng ngữ: Sau tiếng chuông chùa `->` Trạng ngữ chỉ thời gian

`-` Chủ ngữ: mặt trăng

`-` Vị ngữ: đã nhỏ lại, sáng vằng vặc

`n)` Hoa lá, quả chín, những vạt nấm ẩm ướt và con suối chảy thầm dưới chân đua nhau toả mùi thơm.

`-` Chủ ngữ:  Hoa lá, quả chín, những vạt nấm ẩm ướt và con suối chảy âm thầm dưới chân

`-` Vị ngữ: đua nhau tỏa mùi thơm

`o)` Dưới ánh trăng, dòng sông sáng rực lên, những con sóng vỗ nhẹ vào hai bên bờ cát.

`-` Trạng ngữ: Dưới ánh trăng `->` Trạng ngữ chỉ nơi chốn

`-` Chủ ngữ `1:` dòng sông

`-` Vị ngữ `1:` sáng rực

`-` Chủ ngữ `2:` những con sóng

`-` Vị ngữ `2L` vỗ nhẹ vào hai bên bờ cát

Lời giải 2 :

B) Trên bãi cỏ rộng , các em bé

                 TN                  CN

 xinh xắn / nô đùa vui vẻ

                       VN

C) Mùa xuân , những tán cây xanh

                   CN

 ùm / che hết cả sân trường.

                    VN

D) Giữa đồng bằng xanh ngắt lúa xuân, còn sông Nậm Rốn Trắng

                CN

 sáng /có khúc ngoằn ngoèo, có 

                VN

 khúc trườn dài .

E) Rải rác khắp / thung lũng, tiếng

            VN1                CN1          CN2

Gà gáy / râm ran .

                  VN 2

G) Những khi đi làm nương xa, 

                TN1

Chiều không về kịp

             TN2

Mọi người / ngủ lại trong lều

     CN              VN

H) Ngay Thềm lăng,

         TN

mười tám cây vạn tuế

        CN

Tượng trưng cho một đoàn quân đánh dự đứng nghiêm trang

                VN

I) Trưa, nước biển xanh lơ

     TN1          CN1

(Và) = Quan hệ từ

Khi chiều tà, biển / đổi sang màu....

    TN2            CN2       VN

K) Trên nền cát trắng tinh,

           TN 

Nơi ngực cô Mai / tì xuống đón

      CN                        VN

 đường sân bay....

- Để tí chữa nốt -

Bạn có biết?

Tiếng Việt là ngôn ngữ của người Việt và là ngôn ngữ chính thức tại Việt Nam. Đây là tiếng mẹ đẻ của khoảng 85% dân cư Việt Nam cùng với hơn 4 triệu Việt kiều. Tiếng Việt còn là ngôn ngữ thứ hai của các dân tộc thiểu số tại Việt Nam và là ngôn ngữ dân tộc thiểu số tại Cộng hòa Séc. Hãy yêu quý và bảo vệ ngôn ngữ của chúng ta, đồng thời học hỏi và sử dụng nó một cách hiệu quả!

Nguồn :

Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự lớp 4

Lớp 4 - Năm thứ tư ở cấp tiểu học, kiến thức ngày một tăng và chúng ta sắp đến năm cuối cấp. Hãy chú trọng hơn đến học tập, đặt mục tiêu rõ ràng và không ngừng nỗ lực để đạt được!

Nguồn :

sưu tập

Copyright © 2024 Giai BT SGK