b4 : đặt câu theo yêu cầu
a. có vị ngữ trả lời cho câu hỏi làm gì ?
b .có vị ngữ trả lời cho câu hỏi là gì ?
c.có vị ngữ trả lời cho câu hỏi thế nào ?
bài 6 :xác định vị ngữ , chủ ngữ của mỗi câu sau
a. trong ko gian yên ắng , những hạt mưa rơi tí tách
b.từ phía chân trời , mặt trời buổi sớm đang từ từ mọc lên
c.tiếng dương cầm vang lên êm ái trên căn gác nhỏ
d . trên quảng trường ba đình lịch sử , lăng bác uy nghi mà gần gũi
Bài `4 :`
`a)`
Cô giáo làm gì ?
`->` Cô giáo say sưa giảng bài .
`b)`
Lan là gì ?
`->` Lan là một học sinh gương mẫu .
`c)`
Đêm đến , cảnh vật thế nào ?
`_>` Đêm đến , cảnh vật thật yên tĩnh .
Bài `6 :`
`a)`
Trong ko gian yên ắng , những hạt mưa rơi tí tách .
`CN :` những hạt mưa
`VN :` rơi tí tách
`b)`
Từ phía chân trời , mặt trời buổi sớm đang từ từ mọc lên .
`CN :` mặt trời buổi sớm
`VN :` đang từ từ mọc lên
`c)`
Tiếng dương cầm vang lên êm ái trên căn gác nhỏ .
`CN :` Tiếng dương cầm
`VN :` vang lên êm ái trên căn gác nhỏ
`d)`
Trên quảng trường ba đình lịch sử , lăng bác uy nghi mà gần gũi .
`CN :` lăng bác
`VN :` uy nghi mà gần gũi
Bài `4` : Đặt câu theo yêu cầu
` a . ` Có vị ngữ trả lời cho câu hỏi làm gì ?
`-` Sáng nay, chị tôi đã đến trường từ rát sớm
`->` Sáng nay, chị tôi làm gì ?
` b . ` Có vị ngữ trả lời cho câu hỏi là gì ?
`-` Mẹ tôi là một giáo viên của trường đại học cao đẳng
`->` Mẹ tôi là gì ?
` c . ` Có vị ngữ trả lời cho câu hỏi thế nào ?
`-` Bé Mai có một đôi mắt long lanh và to tròn như những viên bi
`->` Bé Mai có một đôi mắt như thế nào ?
Bài `6` : Xác định vị ngữ , chủ ngữ của mỗi câu sau
`a. ` Trong không gian yên ắng , những hạt mưa rơi tí tách
`-` TN : Trong không gian yên ắng
`-` CN : Những hạt mưa
`- ` VN : Rơi tí tách
` b . ` Từ phía chân trời , mặt trời buổi sớm đang từ từ mọc lên
`-` TN : Từ phía chân trời
`-` CN : Mặt trời buổi sớm
`-` VN : Đang từ từ mọc lên
` c . ` Tiếng dương cầm vang lên êm ái trên căn gác nhỏ
`-` CN : Tiếng dương cầm
`-` VN : Vang lên êm ái trên căn gác nhỏ
` d . ` Trên quảng trường ba đình lịch sử , lăng bác uy nghi mà gần gũi
`-` TN : Trên quảng trường ba đình lịch sử
`-` CN : Lăng bác
`-` VN : Uy nghi mà gần gũi
` @ Ri`
Tiếng Việt là ngôn ngữ của người Việt và là ngôn ngữ chính thức tại Việt Nam. Đây là tiếng mẹ đẻ của khoảng 85% dân cư Việt Nam cùng với hơn 4 triệu Việt kiều. Tiếng Việt còn là ngôn ngữ thứ hai của các dân tộc thiểu số tại Việt Nam và là ngôn ngữ dân tộc thiểu số tại Cộng hòa Séc. Hãy yêu quý và bảo vệ ngôn ngữ của chúng ta, đồng thời học hỏi và sử dụng nó một cách hiệu quả!
Lớp 4 - Năm thứ tư ở cấp tiểu học, kiến thức ngày một tăng và chúng ta sắp đến năm cuối cấp. Hãy chú trọng hơn đến học tập, đặt mục tiêu rõ ràng và không ngừng nỗ lực để đạt được!
Copyright © 2024 Giai BT SGK