Trang chủ Tiếng Việt Lớp 4 Điền tiếng có chứa dấu hỏi hoặc dấu ngã thích hợp vào chỗ chấm -10: lo... to lên. lên: lên...
Câu hỏi :

Điền tiếng có chứa dấu hỏi hoặc dấu ngã thích hợp vào chỗ chấm

image

Điền tiếng có chứa dấu hỏi hoặc dấu ngã thích hợp vào chỗ chấm -10: lo... to lên. lên: lên bởi cao, làm xé lạc lúc trưa, lúc này, lúc sáng, lúc hán, mực

Lời giải 1 :

`star` Phân tích:

`1.` khung cửa sổ.

`→` Tiếng " cửa ".

`⇒` Có chứa dấu hỏi.

`2.` giọt nước `-` nhỏ xíu `(` tính từ `)`.

`→` Tiếng " nhỏ ".

`⇒` Có chứa dấu hỏi.

`3.` nâu xám xù xì `-` lớp vỏ cây.

`→` Tiếng " vỏ ".

`⇒` Có chứa dấu hỏi.

`4.` xanh `-` nõn nà `(` tính từ `)`.

`→` Tiếng " nõn ".

`⇒` Có chứa dấu ngã.

`5.` không khí `-` mát mẻ `(` tính từ `)`.

`→` Tiếng " mẻ ".

`⇒` Có chứa dấu hỏi.

`6.` mùi `-` ngửi thấy.

`→` Tiếng " ngửi ".

`⇒` Có chứa dấu hỏi.

`star` Hoàn thành đoạn văn:

`c)` Từ khung cửa sổ, em có thể ngắm mưa xuân giăng mắc khắp không gian. Không ào ạt như mưa rào mùa hạ, mưa xuân lất phất như một làn khói mơ hồ. Từng giọt mưa mát lành thấm ướt mặt đất, cây cối trong vườn và đồng ruộng. Lá cây vui mừng xòe ra uống những giọt nước nhỏ xíu. Xuyên qua lớp vỏ cây nâu xám xù xì, chồi non nhú lên xanh nõn nà như lụa. Cảm nhận được không khí mát mẻ lan tỏa khắp đất trời, em hít một hơi thật sâu. Kì diệu làm sao! Em ngửi thấy mùi đất, mùi cỏ non và cả mùi thơm của hoa nữa.

         $\color{turquoise}{\text #Icyne}$  

 $\text{ CHÚC BẠN HỌC TỐT! }$

Lời giải 2 :

`c.`

Từ khung cửa sổ, em có thể ngắm mưa xuân giăng mắc khắp không gian. Không ào ạt như mưa rào mùa hạ, mưa xuân lất phất như một làn khói mơ hồ. Từng giọt mưa mát lành thấm ướt mặt đất, cây cối trong vườn và đồng ruộng. Lá cây vui mừng xòe ra những giọt nước nhỏ xíu. Xuyên qua lớp vỏ cây nâu xám xù xì, chồi non nhú lên xanh nõn nà như lụa. Cảm nhận được không khí mát mẻ lan tỏa khắp đất trời, em hít một hơi thật sâu. Kì diệu làm sao! Em ngửi thấy mùi đất, mùi cỏ non và cả mùi thơm của hoa nữa.

$*$ Từ cần điền: in đậm

Gt: 

`@` Ô thứ nhất điền từ "cửa": nhìn trước và sau ô trống là "khung" và "sổ", ta suy luận ra từ "cửa"

`@` Ô thứ hai điền từ "nhỏ": giọt nước không to. Ta không thể điền từ "bé" vì đề yêu cầu dấu hỏi hoặc ngã `->` Từ đồng nghĩa với "bé" là "nhỏ" hợp lệ.

`@` Ô thứ ba điền từ "vỏ": phía sau là "cây" và câu màu nâu, sần sùi `->` Suy luận ra từ "vỏ"

`@` Ô thứ tư điền từ "nõn": phía sau có từ "nà" `->` điền từ "nõn" để tạo ra từ láy có nghĩa

`@` Ô thứ năm điền từ "mẻ": phía trước có từ "mát" `->` điền từ "mẻ" để tạo ra từ láy có nghĩa

`@` Ô thứ sáu điền từ "ngửi": vế sau có mùi thơm `->` điền từ liên quan đến khứu giác.

Bạn có biết?

Tiếng Việt là ngôn ngữ của người Việt và là ngôn ngữ chính thức tại Việt Nam. Đây là tiếng mẹ đẻ của khoảng 85% dân cư Việt Nam cùng với hơn 4 triệu Việt kiều. Tiếng Việt còn là ngôn ngữ thứ hai của các dân tộc thiểu số tại Việt Nam và là ngôn ngữ dân tộc thiểu số tại Cộng hòa Séc. Hãy yêu quý và bảo vệ ngôn ngữ của chúng ta, đồng thời học hỏi và sử dụng nó một cách hiệu quả!

Nguồn :

Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự lớp 4

Lớp 4 - Năm thứ tư ở cấp tiểu học, kiến thức ngày một tăng và chúng ta sắp đến năm cuối cấp. Hãy chú trọng hơn đến học tập, đặt mục tiêu rõ ràng và không ngừng nỗ lực để đạt được!

Nguồn :

sưu tập

Copyright © 2024 Giai BT SGK