Trang chủ Tiếng Việt Lớp 4 Nuôi một đàn muời chú gà con, gà mẹ lúc nào cũng bận rộn.(1) Gà mẹ thay đổi từ thân...
Câu hỏi :

Nuôi một đàn muời chú gà con, gà mẹ lúc nào cũng bận rộn.(1) Gà mẹ thay đổi từ thân hình đến công việc.(2) Bây giờ nó to và hình như thấp hơn trước. (3) Bộ lông vàng óng, mượt mà bây giờ buộc phải xù ra cho đàn con chui rúc. (4) Cái mào trước đây đỏ chót giờ thẫm lại. (5) Dáng đi của nó không còn nhanh nhẹn như xưa. (6) Suốt ngày nó bận bịu chăm chút đàn con. a. Phân tích CN VN các câu (2), (3), (5), (6) trong đoạn văn trên. b. Xác định tính chất của Vị ngữ trong các câu kể Ai - thế nào? nêu trên. Câu Ai thế nào? Câu Ai thế nào? Vị ngữ chỉ đặc điểm Vị ngữ chỉ trạng thái (2) (3) (5) (6)

Lời giải 1 :

a. Phân tích CN - VN các câu (2), (3), (5), (6) trong đoạn văn trên. 

` ( 2 ) ` Bây giờ nó to và hình như thấp hơn trước.

`@` TN : Bây giờ

`@` CN : Nó

`@` VN : To và hình như thấp hơn trước.

` ( 3 ) ` Bộ lông vàng óng, mượt mà bây giờ buộc phải xù ra cho đàn con chui rúc.

`@` CN :  Bộ lông

`@` VN : Vàng óng, mượt mà bây giờ buộc phải xù ra cho đàn con chui rúc.

` ( 5 ) ` Dáng đi của nó không còn nhanh nhẹn như xưa.

`@` CN : Dáng đi của nó

`@` VN : Không còn nhanh nhẹn như xưa.

` ( 6 ) ` Suốt ngày nó bận bịu chăm chút đàn con.

`@` TN : Suốt ngày

`@` CN : Nó

`@` VN : Bận bịu chăm chút đàn con.

` b. `Xác định tính chất của Vị ngữ trong các câu kể Ai - thế nào? nêu trên.

` ( 2 ) ` VN : To và hình như thấp hơn trước `->` Vị ngữ chỉ đặc điểm ( to - thấp ) 

` ( 3 ) ` VN : Vàng óng, mượt mà bây giờ buộc phải xù ra cho đàn con chui rúc. `->` Vị ngữ chỉ đặc điểm ( vàng óng, mượt mà ) 

` ( 5 ) ` VN: Không còn nhanh nhẹn như xưa. `->` Vin ngữ chỉ trạng thái ( không thể nhìn thấy được ) 

` ( 6 ) ` VN : Bận bịu chăm chút đàn con. `->` Vị ngữ chỉ đặc điểm ( Chỉ sự dặc trưng ) 

` @ Ri` 

Lời giải 2 :

$a)$

(2) Bây giờ nó to và hình như thấp hơn trước.

TN: bây giờ

CN: Nó

VN:to và hình như thấp hơn trước.

(3) Bộ lông vàng óng, mượt mà bây giờ buộc phải xù ra cho đàn con chui rúc

CN: bộ lông

VN1:vàng óng, mượt

VN2:mà bây giờ buộc phải xù ra cho đàn con chui rúc

(5) Dáng đi của nó không còn nhanh nhẹn như xưa.

CN: Dáng đi của nó

VN:không còn nhanh nhẹn như xưa.

(6) Suốt ngày nó bận bịu chăm chút đàn con.

TN: suốt ngày

CN: nó

VN: bận bịu chăm chút đàn con.

$\\$

$b)$

\begin{array}{|c|c|}\hline \text{Vị ngữ}&\text{Tính chất của vị ngữ}\\\hline \text{(2)}&\text{Vị ngữ chỉ đặc điểm }\\\hline \text{(3)}&\text{Vị ngữ chỉ đặc điểm và trạng thái}\\\hline \text{}(5)&\text{Vị ngữ chỉ trạng thái }\\\hline \text{(6)}&\text{Vị ngữ chỉ trạng thái }\\\hline\end{array}

Bạn có biết?

Tiếng Việt là ngôn ngữ của người Việt và là ngôn ngữ chính thức tại Việt Nam. Đây là tiếng mẹ đẻ của khoảng 85% dân cư Việt Nam cùng với hơn 4 triệu Việt kiều. Tiếng Việt còn là ngôn ngữ thứ hai của các dân tộc thiểu số tại Việt Nam và là ngôn ngữ dân tộc thiểu số tại Cộng hòa Séc. Hãy yêu quý và bảo vệ ngôn ngữ của chúng ta, đồng thời học hỏi và sử dụng nó một cách hiệu quả!

Nguồn :

Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự lớp 4

Lớp 4 - Năm thứ tư ở cấp tiểu học, kiến thức ngày một tăng và chúng ta sắp đến năm cuối cấp. Hãy chú trọng hơn đến học tập, đặt mục tiêu rõ ràng và không ngừng nỗ lực để đạt được!

Nguồn :

sưu tập

Copyright © 2024 Giai BT SGK