1. If you are more careful, you won't have an accident.
OR If you aren't careful, you will have an accident. (IF loại 1)
2. If you are late, you'll miss the bus.
OR If you aren't late, you won't miss the bus. (IF loại 1)
3. If he didn't work all the time, he wouldn't feel tired/be tired. (IF loại 2)
4. If there was a theatre in my town, I would go there often. (IF loại 2)
5. If Richard was intelligent, he could understand that problem. (IF loại 2)
6. If the boy had books, he could write that essay better. (IF loại 2)
7. If you put your hand up, the bus would stop. (IF loại 2)
_ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _
Điều kiện IF loại 1 diễn tả một sự việc, hành động có thể xảy ra ở hiện tại hoặc trong tương lai nếu có một điều kiện nào đó được đề ra.
+ Mệnh đề IF: chia thì Hiện tại đơn
+ Mệnh đề chính (sau IF): chia tương lai đơn/ câu mệnh lệnh/ các động từ khiếm khuyết (should + Vo. can + Vo, may + Vo,...)
________________________________
Điều kiện IF loại 2 diễn tả một sự việc, hành động đã không thể xảy ra trong hiện tại nếu có một điều kiện nào đó được đề ra.
Nói ngắn gọn thì câu IF giống như câu ước vậy, nếu sự thật nào đó đang diễn ra ở hiện tại, thì câu IF trong trường hợp này sẽ lùi thì về quá khứ đơn, để diễn tả cho giả thiết NẾU.
+ Mệnh đề IF: chia thì Quá khứ đơn
+ Mệnh đề chính: would + Vo, could + Vo.
Tiếng Anh là ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu. Tiếng Anh là ngôn ngữ phổ biến nhất trên thế giới, được sử dụng rộng rãi trong giao tiếp quốc tế, kinh doanh và khoa học. Hãy chăm chỉ học tiếng Anh để mở rộng cánh cửa đến với thế giới!
Lớp 12 - Năm cuối ở cấp trung học phổ thông, năm học quan trọng nhất trong đời học sinh, trải qua bao năm học tập, bao nhiêu kỳ vọng của người thân xung quanh. Những nỗi lo về thi đại học và định hướng tương lai thật là nặng nề. Hãy tin vào bản thân, mình sẽ làm được và tương lai mới đang chờ đợi chúng ta!
Copyright © 2024 Giai BT SGK