1. Because Ann has a bad cold, she didn't go to the circus with Betty.
- Because + clause: Bởi vì....
2. In spite of the difficulty of the test, we did it well.
- In spite of/Despite + Noun/Phrase: Mặc dù...
3. If my sister has had a motorbike, she wouldn't have gone to work by bus.
- Điều kiện IF loại 3 diễn tả một hành động đã không thể xảy ra được trong quá khứ nếu có được điều kiện được đề ra, như đặt một giả thiết nếu hành động đó không xảy ra trong quá khứ nhưng sự thật là đã xảy ra.
+ Mệnh đề IF: chia thì quá khứ hoàn thành (had + V-pp)
+ Mệnh đề chính (sau IF): chia would have + V-pp
4. If she was in your position, she would be able to advise you.
- Điều kiện IF loại 2 diễn tả một sự việc, hành động đã không thể xảy ra trong hiện tại nếu có một điều kiện nào đó được đề ra.
Nói ngắn gọn thì câu IF giống như câu ước vậy, nếu sự thật nào đó đang diễn ra ở hiện tại, thì câu IF trong trường hợp này sẽ lùi thì về quá khứ đơn, để diễn tả cho giả thiết NẾU.
+ Mệnh đề IF: chia thì Quá khứ đơn
+ Mệnh đề chính: would + Vo, could + Vo.
5. Several new schools are built in our town.
- Bị động thì Hiện tại đơn: S (object) + is/am/are + V-pp + by... (chủ ngữ)
6. The town has been totally destroyed by the hurricane.
- Bị động thì Hiện tại hoàn thành: S (object) + has/have been + V-pp + by....(chủ ngữ)
7. Julie talks more slowly than you
OR Julie doesn't talk as fast as you.
Dịch (câu gốc): Cậu nói nhanh hơn cả Julie
=> Julie nói chậm hơn bạn (more slowly)
=> Julie nói không nhanh bằng bạn (not as fast as...)
8. Her house is more comfortable than mine.
Dịch (câu gốc): Nhà của tớ không thoải mái bằng nhà của cậu.
=> Nhà của cậu thoải mái hơn nhà tớ (more comfortable than...)
9. Minh is the fastest runner in this class.
Dịch câu gốc: Chẳng ai trong lớp chạy nhanh bằng Minh cả.
=> Minh là chạy nhanh nhất (the fastest runner).
10. The more slowly you walk, the longer you get there.
- Cấu trúc "the more" x2 (càng....càng): Với tính/trạng từ dài và tính/trạng từ ngắn (mix)
=> The more + ADJ/ADV + S1 + V1, the more + ADJ/ADV + S2 + V2 (hoặc the + ADJ/ADV-er + S2 + V2)
11. The better job you have, the higher salary you get.
12. It's the first time I have met such a famous singer.
- It's the first time + thì hiện tại hoàn thành: Diễn tả lần đầu làm gì đấy = Chưa làm điều đấy trước đây (haven't done it before).
Tiếng Anh là ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu. Tiếng Anh là ngôn ngữ phổ biến nhất trên thế giới, được sử dụng rộng rãi trong giao tiếp quốc tế, kinh doanh và khoa học. Hãy chăm chỉ học tiếng Anh để mở rộng cánh cửa đến với thế giới!
Lớp 12 - Năm cuối ở cấp trung học phổ thông, năm học quan trọng nhất trong đời học sinh, trải qua bao năm học tập, bao nhiêu kỳ vọng của người thân xung quanh. Những nỗi lo về thi đại học và định hướng tương lai thật là nặng nề. Hãy tin vào bản thân, mình sẽ làm được và tương lai mới đang chờ đợi chúng ta!
Copyright © 2024 Giai BT SGK