2a) thuận lợi
-đất phù xa màu mỡ
-điều kiện khí hậu và thủy văn thuận lợi cho việc thăm canh tăng vụ trong sản xuất nông nghiệp
-có một mùa đông lạnh rất phù hợp cho một số cây trồng ưa lạnh , cho phép phát trển đông với nhiều loại rau .
-tài nguyên khoáng sản: mỏ đá Tràng Kênh ( Hải Phòng), Hà Nam, Ninh Bình , sét cao lanh (Hải Dương) , than nâu(Hưng Yên ), khí tự nhiên (Thái Bình)
-nguồn tài nguyên biển: sinh vật biển phong phú , có địa điểm xây dựng cảng nước sâu thuận lợi (Cái Lân ), có các du lịch nổi tiếng như biển Hải Phòng, Thái Bình...
--khó khăn:
-diện tích đất bình quân đầu người thấp , đất bị bạc màu
-thiếu nguyên liệu cho phát triển công nghiệp
-thiên tai thường xảy ra
b) vì đồng bằng sông Hồng là nơi có địa hình thấp , chủ yếu là đồng bằng , khá là bằng phẳng nên thuận lợi cho phát triển tất cả các ngành kinh tế và dân cư sống tập trung .
3a)vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ
-diện tích 44,4 nghìn km vuông (13,4%cả nước)
-dân số 9,3 triệu người
-lãnh thổ kéo dài hẹp ngang
-phía bắc giáp bắc trung bộ , phía tây giáp tây nguyên, phía nam giáp đông nam bộ, phía dông giáp biển đông
c)bảo vệ và phát triển rừng quan trọng và dặc biệt ở các tỉnh duyên hải nam trung bộ
-rừng đầu nguồn góp phần các thiên tai lũ quét, sạc lở đất, xói mòn rửa trôi phần đồi núi cũng như ngập úng ở vùng đồng bằng phía đông
-rừng ven biển có vai trò chắn sóng, chắn cát
có gì không hiểu thì hỏi mình nha #quynh@nh
_chúc bạn học tốt _
2a/
Những điều kiện tự nhiên thuận lợi và khó khăn của vùng Đồng bằng sông Hồng trong việc phát triển kinh tế - xã hội:
. Thuận lợi:
Châu thổ do phù sa S.Hồng bồi đắp, khí hậu nhiệt đới có mùa đông lạnh, nguồn nước dồi dào, chủ yếu là đất phù sa.
Đất phù sa màu mỡ, điều kiện khí hậu, thủy văn thuận lợi cho thâm canh lúa nước.
Thời tiết mùa đông thuận lợi cho việc trồng một số cây ưa lạnh.
. Khó khăn:
Thiên tai ( lũ lụt, thời tiết thất thường).
2b/
ĐB S.Hồng là vùng đông dân nhưng vẫn là vùng có trình độ phát triển cao so với mức trung bình của cả nước do dân số ở đây có nhiều kinh nghiệm trong sản xuất, có chuyên môn kĩ thuật, dân số động thì nguồn lao động dồi dào.
3a/
Khái quát về vị trí địa lý và giới hạn lãnh thổ của vùng duyên hải Nam Trung Bộ:
. Diện tích 44.254 km².
. Phần lớn đất liền là dải đất nhỏ hẹp kéo dài từ Đà Nẵng đến Bình Thuận.
. Phần đảo gồm các đỏa ven bờ và 2 quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa.
3b/
Quần đảo Hoàng Sa. Là quần đảo nằm cách đảo Lý Sơn của Việt Nam khoảng 200 hải lý. Quần đảo Hoàng Sa là một tập hợp trên 30 đảo san hô, cồn cát, ám tiêu (rạn) san hô nói chung và bãi ngầm thuộc biển Đông. Độ dài đường bờ biển đạt 518 km. Điểm cao nhất của quần đảo là một vị trí trên đảo Đá với cao độ 14m.
3c/
Bảo vệ và phát triển rừng ở duyên hải Nam Trung Bộ có vai trò hết sức quan trọng:
. Rừng ven biển có vai trò chắn sóng chắn cát.
. Rừng đầu nguồn góp phần hạn chế các thiên tai (lũ quét, sạt lở đất, xói mòn,..) ở vùng đồng bằng phía Đông.
. Bảo vệ nguồn nước ngầm cho vùng.
. Cân bằng sinh thái, đặc biệt đối với các tỉnhđang có nguy cơ hoang mạc hóa mở rộng vì thiếu nước vào mùa khô.
. Góp phần bảo vệ nguồn lâm sản quý, các loài sinh vật trong rừng.
Địa lý học là một lĩnh vực khoa học nghiên cứu về các vùng đất, địa hình, dân cư và các hiện tượng trên Trái Đất. Địa lý học giúp chúng ta hiểu rõ hơn về môi trường xung quanh và cách con người tương tác với nó. Hãy khám phá và hiểu biết về thế giới từ khía cạnh địa lý!
Lớp 9 - Là năm cuối ở cấp trung học cơ sở, chúng ta sắp phải bước vào một kỳ thi căng thẳng và sắp chia tay bạn bè, thầy cô. Áp lực từ kỳ vọng của phụ huynh và tương lai lên cấp 3 thật là lớn, nhưng hãy tin vào bản thân và giữ vững sự tự tin!
Copyright © 2024 Giai BT SGK