Trang chủ Địa Lý Lớp 9 Câu 17. Bãi tắm nổi tiếng thuộc vùng Đồng bằng sông Hồng là A. Thiên Cầm. B. Sầm Sơn. C....
Câu hỏi :

Câu 17. Bãi tắm nổi tiếng thuộc vùng Đồng bằng sông Hồng là A. Thiên Cầm. B. Sầm Sơn. C. Trà Cổ. D. Đồ Sơn. Câu 18. Tỉnh nào thuộc vùng duyên hải Nam Trung Bộ giáp Lào? A. Khánh Hòa. B. Đà Nẵng. C. Quảng Ngãi. D. Quảng Nam. Câu 19. Nhà máy nhiệt điện Uông Bí sử dụng nhiên liệu nào sau đây? A. dầu lửa. B. khí đốt. C. than nâu. D. than đá. Câu 20. Loại khoáng sản nào có trữ lượng lớn nhất của vùng Bắc Trung Bộ? A. than nâu. B. đá vôi. C. dầu khí. D. đất sét. Câu 21. Khu tam giác công nghiệp lớn của Đồng bằng sông Hồng gồm 3 tỉnh, thành phố nào sau đây là chính xác? A. Hà Nội Hải Dương Vĩnh Phúc. B. Hà Nội Hải Phòng Quảng Ninh. C. Hà Nội Ninh Bình Bắc Ninh. D. Hà Nội Hưng Yên Hà Nam. Câu 22. Cho bảng số liệu: Qui mô và cơ cấu GDP phân theo thành phần kinh tế ở nước ta trong giai đoạn 2000 2014. Chỉ tiêu 2000 2014 Qui mô (nghìn tỉ đồng) 441,6 3937,9 Cơ cấu (%) 100 100 - Nông lâm thủy sản 24.5 19.7 - Công nghiệp xây dựng 36.7 36.9 - Dịch vụ 38.8 43.4 Theo bảng số liệu trên, hãy cho biết nhận xét nào sao đây không đúng về qui mô và cơ cấu GDP phân theo thành phần kinh tế ở nước ta trong giai đoạn 2000 2014. A. qui mô GDP của nước ta tăng nhanh. B. tỉ trọng khu vực dịch vụ là cao nhất nhưng đang có xu hướng giảm. C. tỉ trọng khu vực công nghiệp xây dựng có xu hướng tăng lên. D. tỉ trọng khu vực nông lâm thủy sản nhỏ nhất và đang giảm Câu 23. Bình quân sản lượng lương thực theo đầu người ở đồng bằng sông Hồng thấp hơn nhiều so với đồng bằng sông Cửu Long chủ yếu là do A. sản lượng lương thực ít. B. năng suất lúa thấp. C. diện tích lúa bị thu hẹp. D. dân số quá đông. Câu 24. Tỉnh nào không thuộc vùng Đồng bằng sông Hồng? A. Vĩnh Phúc. B. Bắc Giang. C. Bắc Ninh. D. Ninh Bình. Câu 25. Giao thông vận tải, bưu chính viễn thông, tài chính, tín dụng thuộc loại hình dịch vụ nào? A. dịch vụ tiêu dùng. B. dịch vụ sản xuất. C. dịch vụ công cộng. D. dịch vụ sản xuất và công cộng. Câu 26. Loại cây nào của vùng Trung du và núi Bắc Bộ có diện tích gieo trồng và sản lượng lớn so với cả nước? A. ngô. B. chè. C. đậu tương. D. cây ăn quả. Câu 27. Hiện nay, nước ta buôn bán nhiều nhất với thị trường nào? A. Châu Âu. B. Bắc Mỹ. C. Châu Á- Thái Bình Dương. D. Asean. Câu 28. Các loại cây cao su, hồ tiêu, điều được trồng nhiều ở đâu? A. Đồng bằng Sông Cửu Long. B. Trung Du Bắc Bộ. C. Tây Nguyên. D. Đông Nam Bộ. Câu 29 Đồng bằng sông Hồng đứng đầu cả nước về A. chăn nuôi lợn. B. chăn nuôi bò. C. nuôi trồng thủy sản. D. chăn nuôi gia cầm. Câu 30. Di tích Mỹ Sơn và phố cổ Hội An là hai điểm du lịch nổi tiếng thuộc tỉnh nào? A. Quảng Nam. B. Đà Nẵng. C. Quảng Ngãi. D. Khánh Hòa. Câu 31. Dạng địa hình chính của Tây Nguyên là: A. cao nguyên xếp tầng. B. núi cao hiểm trở. C. đồ bát úp. D. đồng bằng. Câu 32. Loại khoáng sản có trữ lượng lớn nhất của vùng Bắc Trung Bộ là A. than nâu. B. dầu khí. C. đất sét. D. đá vôi. Câu 33. Từ Đông sang Tây, Bắc Trung Bộ trải qua các dạng địa hình A. bờ biển, vùng đồng bằng hẹp, vùng gò đồi và vùng núi. B. bờ biển, vùng đất pha cát, vùng gò đồi và vùng cao nguyên. C. đồng bằng ven biển, đồng bằng pha cát, vùng gò đồi và vùng núi. D. đồng bằng ven biển, vùng gò đồi, vùng cao nguyên và đồi núi. Câu 34. Cho bảng số liệu sau: TỔNG SẢN PHẨM TRONG NƯỚC (GDP) THEO GIÁ HIỆN HÀNH PHÂN THEO KHUVỰC KINH TẾ CỦA NƯỚC TA (Đơn vi: ti đồng) Năm 2000 2005 2010 2012 2014 Nông - lâm - ngư nghiệp 108.536 175.084 396.600 623.800 697.000 Công nghiệp - xây dựng 162.220 343.807 693 300 1.089.400 1.307 900 Dịch vụ 171.070 319.003 792.000 1 209 500 1.537.100 (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2015, NXB Thống kê, 2016) Dựa vào bảng số liệu trên có thể thấy cơ cấu kinh tế của nước ta chuyển dịch theo hướng: A. giảm nông - lâm - ngư nghiệp, công nghiệp - xây dựng và dịch vụ tăng. B. tăng nông - lâm - ngư nghiệp, công nghiệp - xây dựnggiảm, dịch vụ tăng. C. công nghiệp - xây dựng giảm, nông - lâm - ngư nghiệp và dịch vụ tăng. D. dịch vụ giảm, nông - lâm - ngư nghiệp tăng, công nghiệp - xây dựng giảm.

Lời giải 1 :

17.D

Một số bải biển nổi tiếng ở vùng ĐB S.Hồng như: Cát Bà, Đồ Sơn (Hải Phòng),Ti Tốp, Trà Cổ (Quảng Ninh),... < xem Atlat địa lí>.

18.C

Tỉnh Quảng Ngãi và Quy Nhơn thuộc vùng duyên hải Nam Trung Bộ giáp Lào. <xem Atlat địa lí>.

19.D

Loại nhiên liệu sử dụng cho các nhà máy nhiệt điện ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ là than đá tập trung chủ yếu ở Quảng Ninh.

20.B

< xem hình 23.1 trang 82 hoặc Atlat địa lí>.

Loại khoáng sản có trữ lượng lớn nhất của vùng Bắc Trung Bộ là đá vôi.

21.B

Hà Nội, Hải Phòng là hai trung tâm kinh tế lớn nhất ở Đồng bằng sông Hồng. Các thành phố Nội, Hải Phòng và Hạ Long (Quảng Ninh) đã tạo thành tam giác kinh tế mạnh cho vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ.

22.B

Sai do năm 2000 đến năm 2014 tỉ trọng dịch vụ tăng và tăng 4.6% ( lấy 43.4 -38.8 sẽ ra số % tăng )

Do đó tỉ trọng khu vực dịch vụ là cao nhất và đang có xu hướng tăng lên.

23.D

ĐB S.Hồng có dân số đông tạo điều kiện cho nguồn lao động phát triển dồi dào, thị trường tiêu thụ lớn, người lao động có nhiều kinh nghiệm, có chuyên môn kĩ thuật,... nhưng bên canh đó lại gây ra khó khăn về sức ép của dân số đông đối với sự phát triển kinh tế- xã hội.

24.B

Đồng bằng sông Hồng gồm 10 tỉnh và thành phố: TP Hà Nội, TP Hải Phòng, các tỉnh Hà Nam, Thái Bình, Hải Dương, Hưng Yên, Nam Định, Ninh Bình, Vĩnh Phúc, Bắc Ninh.

25.B

Dịch vụ tiêu dùng bao gồm các loại thương mại, dịch vụ sửa chữa, khách sạn, nhà hàng, dịch vụ cá nhân và cộng đồng. Còn dịch vụ sản xuất bao gồm các ngành giao thông vận tải, bưu chính, viễn thông, tài chính và tín dụng.

26.A

Trong các loại cây trồng chủ yếu của vùng Trung du và núi Bắc Bộ thì loại cây trồng nào có diện tích gieo trồng và lượng lớn là Chè vì ở đây có điều kiện tự nhiên phù hợp để chè phát triển.

27.C

Nước ta buôn bán nhiều nhất với thị trường khu vực Châu Á – Thái Bình Dương vì đây là thị trường gần với khu vực nước ta.  Thị trường ở đây tiêu thụ khá tương đồng với nước ta. Thị trường không quá khắc khe và phù hợp với trình độ hay quá trình phát triển kinh tế - xã hội của nước ta.

28.C

Vì ở đây có đất bazan và điều kiện tự nhiên thích hợp phát triển cây công nghiệp như cao su, hồ tiêu, điều,...

29.A

Đàn lợn chiếm tỉ trọng lớn nhất cả nước 27.2%.

30.A

Khu di tích Mỹ Sơn (thuộc xã Duy Phú, huyện Duy Xuyên, tỉnh Quảng Nam), là một quần thể kiến trúc nổi tiếng nhất của người Chăm ở Việt Nam.

31.A

Tây Nguyên là vùng có dạng địa hình chủ yếu là các cao nguyên badan màu mỡ các cao nguyên xếp tầng lên nhau như cao nguyên Lâm Viên, cao nguyên Kon Tum, cao nguyên Pleiku, cao nguyên Mơ Nông,…< xem Atlat địa lí>.

32.D

Loại khoáng sản có trữ lượng lớn nhất của vùng Bắc Trung Bộ là đá vôi. < xem lược đồ 24.3 trang 87 hoặc Atlat địa lí>.

33.A

Từ Đông sang Tây tỉnh nào cũng có biển, đồng bằng, gò đồi, núi mỗi dạng địa hình đem đến một lợi thế phát triển kinh tế khác nhau cho vùng.

34.A

Lời giải 2 :

Câu 17: Đáp án là D. Đồ Sơn.

Câu 18: Đáp án là D. Quảng Nam.

Câu 19: Đáp án là D. than đá.

Câu 20: Đáp án là B. đá vôi.

Câu 21: Đáp án là B. Hà Nội Hải Phòng Quảng Ninh.

Câu 22: Đáp án là B. tỉ trọng khu vực dịch vụ là cao nhất nhưng đang có xu hướng giảm.

Câu 23: Đáp án là D. dân số quá đông.

Câu 24: Đáp án là D. Ninh Bình.

Câu 25: Đáp án là B. dịch vụ sản xuất.

Câu 26: Đáp án là B. chè.

Câu 27: Đáp án là C. Châu Á- Thái Bình Dương.

Câu 28: Đáp án là C. Tây Nguyên.

Câu 29: Đáp án là C. nuôi trồng thủy sản.

Câu 30: Đáp án là A. Quảng Nam.

Câu 31: Đáp án là A. cao nguyên xếp tầng.

Câu 32: Đáp án là D. đá vôi.

Câu 33: Đáp án là A. bờ biển, vùng đồng bằng hẹp, vùng gò đồi và vùng núi.

Câu 34: Đáp án là A. giảm nông - lâm - ngư nghiệp, công nghiệp - xây dựng và dịch vụ tăng.

Tôi hy vọng rằng những câu trả lời này sẽ hữu ích cho bạn!

Bạn có biết?

Địa lý học là một lĩnh vực khoa học nghiên cứu về các vùng đất, địa hình, dân cư và các hiện tượng trên Trái Đất. Địa lý học giúp chúng ta hiểu rõ hơn về môi trường xung quanh và cách con người tương tác với nó. Hãy khám phá và hiểu biết về thế giới từ khía cạnh địa lý!

Nguồn :

Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự lớp 9

Lớp 9 - Là năm cuối ở cấp trung học cơ sở, chúng ta sắp phải bước vào một kỳ thi căng thẳng và sắp chia tay bạn bè, thầy cô. Áp lực từ kỳ vọng của phụ huynh và tương lai lên cấp 3 thật là lớn, nhưng hãy tin vào bản thân và giữ vững sự tự tin!

Nguồn :

sưu tập

Copyright © 2024 Giai BT SGK