1.A
Nguồn lao động nước ta dồi dào tăng nhanh, mỗi năm tăng thêm hơn 1 triệu lao động. Nguồn lao động nước ta có nhiều kinh nghiệm trong sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp, thủ công nghiệp. Tập trung chủ yếu ở nông thôn (75,8% năm 2003).
2.B
Chuyển dịch cơ cấu kinh tế là nét đặc trưng của quá trình đổi mới, thể hiện ở 3 mặt: chuyển dịch cơ cấu ngành, cơ cấu thành phần kinh tế và cơ cấu lãnh thổ.
3.C
Nếu không có đất đai thì không thể sản xuất nông nghiệp. Quy mô và phương hướng sản xuất, mức độ thâm canh và cả việc tổ chức lãnh thổ phụ thuộc nhiều vào đất đai.
4.D
Đất feralit thích hợp trồng cây công nghiệp lâu năm (cà phê, cao su, cây ăn quả) và một số cây ngắn ngày.
5.A
Đất badan và phù sa châu thổ không phải là nhân tố kinh tế - xã hội tác động đến sự phát triển và phân bố nông nghiệp của nước ta. Các nhân tố kinh tế- xã hội tác động đến nước ta như dân cư và lao động nông thôn, cơ sở vật chất- kĩ thuật, chính sách phát triển nông nghiệp, thị trường tiêu thụ.
6.B
< xem lược đồ 12.3 trang 45 hoặc Atlat>.
7.C
Huyện Trường Sa thuộc Tỉnh Khánh Hoà Thành phố Đà Nẵng. < xem Atlat>.
8.C
Loại hình giao thông vận tải có khối lượng hàng hóa luân chuyển lớn nhất ở nước ta hiện nay là đường biển. Do do quá trình vận chuyển dài (chủ yếu vận chuyển quốc tế) nên có khối lượng hàng hóa luân chuyển lớn nhất.
9.A
Ngày càng phát triển để vận chuyển dầu mỏ khí đốt.
10.B
Đồng muối Sa Huỳnh, Phổ Thạnh, Đức Phổ, Quảng Ngãi cánh đồng muối nổi tiếng ở nơi đây đồng thời cũng là 1 trong 2 cánh đồng muối nổi tiếng của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ.
11.C
Ba cảng biển lớn nhất hiện nay ở nước ta là cảng Sài Gòn, cảng Hải Phòng và cảng Đà Nẵng. Đây là ba cảng lớn của nước ta có ý nghĩa trong nước và quốc tế.
12.C
Các vùng có sân bay quốc tế ở nước ta là: Đồng bằng sông Hồng, Bắc Trung Bộ, Duyên hải Nam Trung Bộ và Đông Nam Bộ. Do Tây Nguyên là khu vực địa hình cao nguyên và những dãy núi cao nên không thể xây sân bay quốc tế.
13.C
Đà Nẵng là trung tâm công nghiệp lớn nhất của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ với nhiều ngành công nghiệp: cơ khí; sản xuất hàng tiêu dùng, chế biến lương thực, thực phẩm,...
14.A
Đất Bazan là loại đất mà nhóm cây ở đây được trồng rất phổ biến ở vùng đất Tây Nguyên. Chúng ưa đất chua, đất tơi xốp, không ngập úng, mà đất Bazan lại sở hữu những đặc tính như vậy nên thích hợp phát triển cây công nghiệp lây năm ở Tây Nguyên.
15.A
Khoáng sản chính của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ là cát thủy tinh, titan và vàng. < xem lược đồ 25.1 trang 91 hoặc Atlat địa lí>.
16.A
Dịch vụ tiêu dùng bao gồm các loại thương mại, khách sạn, nhà hàng, dịch vụ sửa chữa, dịch vụ cá nhân và cộng đồng.
Câu 1. Đặc điểm nào sau đây đúng với nguồn lao động nước ta?
A. Dồi dào, tăng nhanh
B. Tăng chậm
C. Hầu như không tăng
D. Dồi dào, tăng chậm
Câu 2. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế thể hiện ở:
A. Hình thành các vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc, miền Trung và phía Nam.
B. Chuyển dịch cơ cấu ngành, cơ cấu thành phần kinh tế và cơ cấu lãnh thổ.
C. Chuyển dịch cơ cấu ngành, thu hút vốn đầu tư nước ngoài vào nước ta.
D. Hình thành các khu trung tâm công nghiệp, vùng công nghiệp mới.
Câu 3. Tư liệu sản xuất không thể thay thế được của ngành nông nghiệp là gì?
A. Khí hậu.
B. Nước.
C. Đất đai.
D. Sinh vật.
Câu 4. Ở nước ta đất feralit thích hợp nhất để trồng
A. cây lương thực.
B. cây rau đậu.
C. hoa màu.
D. cây công nghiệp lâu năm.
Câu 5. Ý nào sau đây không phải là nhân tố kinh tế - xã hội tác động đến sự phát triển và phân bố nông nghiệp của nước ta?
A. Đất badan và phù sa châu thổ.
B. Dân cư và nguồn lao động.
C. Cơ sở vật chất kĩ thuật.
D. Thị trường trong và ngoài nước.
Câu 6. Hai trung tâm công nghiệp lớn nhất nước ta là
A. Hải Phòng, TP. Hồ Chí Minh.
B. Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh.
C. Hà Nội, Bà Rịa Vũng Tàu.
D. TP. Hồ Chí Minh, Cần Thơ.
Câu 7. Quần đảo Hoàng Sa thuộc tỉnh (TP) nào của Việt Nam?
A.Hà Nội
B. Khánh Hòa.
C. Đà Nẵng
D. Phú Yên
Câu 8. Loại hình giao thông vận tải nào có khối lượng vận chuyển lớn nhất nước ta?
A. Đường sông.
B. Đường sắt.
C. Đường biển .
D. Đường ô tô.
Câu 9. Vận tải đường ống của nước ta ngày càng phát triển, gắn với sự phát triển của ngành
A. dầu khí.
B. luyện kim.
C. hóa chất.
D. cơ khí điện tử.
Câu 10. Địa danh gắn liền với nghề làm muối nổi tiếng của tỉnh Quảng Ngãi có tên là gì?
A. Quy Nhơn.
B. Sa Huỳnh .
C. Cà Ná.
D. Mũi Né .
Câu 11. Ba cảng biển lớn nhất nước ta là:
A. Sài Gòn, Cam Ranh, Vũng Tàu.
B. Đà Nẵng, Hải Phòng, Cửa Ông.
C. Hải Phòng, Đà Nẵng, Sài Gòn.
D. Hải Phòng, Sài Gòn, Vũng Tàu.
Câu 12. Vùng nào sau đây ở nước ta không có sân bay quốc tế?
A. Đồng bằng Sông Hồng.
B. Đồng bằng sông Cửu Long.
C. Tây Nguyên.
D. Duyên hải Nam Trung Bộ.
Câu 13. Trung tâm công nghiêp lớn nhất của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ?
A. Nha Trang. B. Quy Nhơn. C. Đà Nẵng. D. Dung Quất.
Câu 14. Loại đất nào thích hợp nhất để phát triển trồng cây công nghiệp lâu năm ở Tây Nguyên?
A. đất ba dan.
B. đất feralit.
C. đất xám trên nền phù sa cổ.
D. đất phù sa.
Câu 15. Các khoáng sản chính của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ là
A. cát thủy tinh, ti tan, vàng.
B. vàng, than đá, đá quý.
C. bô xít, thiếc, đá quý.
D. cát thủy tinh, quặng bô xít.
Câu 16. Khách sạn, nhà hàng, thương nghiệp thuộc loại hình dịch vụ nào?
A. dịch vụ tiêu dùng.
B. dịch vụ sản xuất.
C. dịch vụ công cộng.
D. dịch vụ tư nhân.
⇒khoatran3318
Địa lý học là một lĩnh vực khoa học nghiên cứu về các vùng đất, địa hình, dân cư và các hiện tượng trên Trái Đất. Địa lý học giúp chúng ta hiểu rõ hơn về môi trường xung quanh và cách con người tương tác với nó. Hãy khám phá và hiểu biết về thế giới từ khía cạnh địa lý!
Lớp 9 - Là năm cuối ở cấp trung học cơ sở, chúng ta sắp phải bước vào một kỳ thi căng thẳng và sắp chia tay bạn bè, thầy cô. Áp lực từ kỳ vọng của phụ huynh và tương lai lên cấp 3 thật là lớn, nhưng hãy tin vào bản thân và giữ vững sự tự tin!
Copyright © 2024 Giai BT SGK