Trang chủ Hóa Học Lớp 11 Nêu phương pháp hóa học nhận biết các dung dịch không màu sau: `a. K_2CO_3; NaOH; Ba(NO_3)_2; NH_4Cl; Al_2(SO_4)_3` câu...
Câu hỏi :

Nêu phương pháp hóa học nhận biết các dung dịch không màu sau: `a. K_2CO_3; NaOH; Ba(NO_3)_2; NH_4Cl; Al_2(SO_4)_3`

Lời giải 1 :

`-` Trích mẫu thử, cho quỳ tím vào các mẫu`.`

`+` Qùy tím hóa đỏ `:NH_4Cl, Al_2(SO_4)_3\ (1)`

`+` Qùy tím hóa xanh `:K_2CO_3, NaOH\ (2)`

`+` Qùy tím không đổi màu `:Ba(NO_3)_2`

`-` Cho `Ba(OH)_2` vào `(1)`

`+` Có khí mùi khai thoát ra `:NH_4Cl`

`2NH_4Cl+Ba(OH)_2->BaCl_2+2NH_3↑+2H_2O`

`+` Có kết tủa trắng và sau đó tan hết `:Al_2(SO_4)_3`

`Al_2(SO_4)_3+3Ba(OH)_2->3BaSO_4↓+2Al(OH)_3↓`

`2Al(OH)_3+Ba(OH)_2->Ba(AlO_2)_2+4H_2O`

`-` Cho dung dịch `Ca(OH)_2` vào `(2)`

`+` Có kết tủa trắng `:K_2CO_3`

`K_2CO_3+Ca(OH)_2->CaCO_3+2KOH`

`+` Không hiện tượng `:NaOH`

Lời giải 2 :

Trích mẫu thử, cho quỳ tím vào từng mẫu:

+ Quỳ hóa đỏ: `NH_4Cl,Al_2(SO_4)_3(1)`

+ Quỳ hóa xanh: `NaOH,K_2CO_3(2)`

+ Quỳ không đổi màu: `Ba(NO_3)_2`

Cho dung dịch `Ba(NO_3)_2` lần lượt vào `(1)` và `(2):`

+ Tạo kết tủa trắng: `Al_2(SO_4)_3` và `K_2CO_3`

`Al_2(SO_4)_3+3Ba(NO_3)_2->3BaSO_4+2Al(NO_3)_3`

`K_2CO_3+Ba(NO_3)_2->BaCO_3+2KNO_3`

+ Không hiện tượng: `NH_4Cl` và `NaOH`

Bạn có biết?

Hóa học là ngành nghiên cứu về thành phần, cấu trúc, tính chất, và sự thay đổi của vật chất. Hóa học nói về các nguyên tố, hợp chất, nguyên tử, phân tử, và các phản ứng hóa học xảy ra giữa những thành phần đó. Hóa học đôi khi được gọi là "khoa học trung tâm" vì nó là cầu nối các ngành khoa học tự nhiên khác như vật lý học, địa chất học và sinh học. Hãy đam mê và khám phá thế giới của các chất hóa học và phản ứng!

Nguồn :

Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự lớp 11

Lớp 11 - Năm thứ hai ở cấp trung học phổ thông, gần đến năm cuối cấp nên học tập là nhiệm vụ quan trọng nhất. Nghe nhiều đến định hướng tương lai và học đại học có thể gây hoang mang, nhưng hãy tự tin và tìm dần điều mà mình muốn là trong tương lai!

Nguồn :

sưu tập

Copyright © 2024 Giai BT SGK