Làm theo yêu cầu đề bài
Đáp án:
$a)$` a = [6 - 3\sqrt[3]]/2` $(m/s^2)$
$b)$
`\DeltaS = [18 - 9\sqrt[3]]/4 (m)`
$c)$
`v ≈ 1,553 (m)`
`t ≈ 3,864 (s)`
Giải thích các bước giải:
`m = 6 (kg)`
`F = 48 (N)`
`\alpha = 30^o`
`mu = 0,3`
Áp dụng định luật II Newton:
`\vec[a] = [\vec{F} + \vec{P}+\vec{N}+\vec{F_{mst}}]/m`
`<=> \vec{F} + \vec{P}+\vec{N}+\vec{F_{mst}} = m\vec{a}`
Chiếu lên phương vuông góc với mặt phẳng nghiêng:
` N = Pcos\alpha`
`<=> N = P cos\alpha = mgcos\alpha`
`=> F_[mst] = \muN = \mu mgcosalpha`
Chiều lên phương song song với mặt phẳng nghiêng:
`F - F_{mst} - P sin\alpha= ma`
`=> a = [F - F_{mst} - P sin\alpha]/m`
`= [F - \mu mg cos\alpha- mgsin\alpha]/m`
`= [48 - 0,3.6.10.cos30^o - 6.10.sin30^o]/6`
`= [6 - 3\sqrt[3]]/2` $(m/s^2)$
$b)$
`t_1 = 1 (s)`
`t_2 = 2 (s)`
Quãng đường vật đi được trong một giây đầu, hai giây đầu lần lượt là:
`S_1 = 1/2 at_1^2`
`S_2 = 1/2 at_2^2`
Quãng đường vật đi được trong giây thứ hai là:
`\DeltaS = S_2 - S_1 = 1/2 at_12^2 - 1/2 at_1^2`
`= 1/2 . [6 - 3\sqrt[3]]/2 . (2^2 - 1^2)`
`= [18 - 9\sqrt[3]]/4 (m)`
$c)$
`S = 3 (m)`
Vận tốc của vật khi đi tới đỉnh mặt phẳng nghiêng là:
`v = \sqrt[2aS] = \sqrt[2. [6 - 3\sqrt[3]]/2 . 3]`
`≈ 1,553 (m)`
Thời gian vật đi đến đỉnh mặt phẳng nghiêng là:
`t = \sqrt[[2S]/a] = \sqrt[[2.3]/[[6 - 3\sqrt[3]]/2]] `
`≈ 3,864 (s)`
Vật lý học là môn khoa học tự nhiên tập trung vào sự nghiên cứu vật chất và chuyển động của nó trong không gian và thời gian, cùng với những khái niệm liên quan như năng lượng và lực. Vật lý học là một trong những bộ môn khoa học lâu đời nhất, với mục đích tìm hiểu sự vận động của vũ trụ. Hãy khám phá và hiểu rõ những quy luật tự nhiên xung quanh chúng ta!
Lớp 10 - Năm đầu tiên ở cấp trung học phổ thông, chúng ta sẽ có nhiều bạn bè mới đến từ những nơi khác nhau. Ngôi trường mới, xa nhà hơn, mở ra một thế giới mới với nhiều điều thú vị. Hãy mở lòng đón nhận và tận hưởng những trải nghiệm mới!
Copyright © 2024 Giai BT SGK