Đáp án:
$a)$ `a = 4` $(m/s^2)$
$b) v_1 = 4\sqrt[2] (m/s)$
$c) S_2 = 16 (m)$
Giải thích các bước giải:
`m = 2 (kg)`
`F = 1 (N)`
`mu = 0,1`
$g = 910 (m/s^2)$
Chọn chiều dương của trục tọa độ cùng chiều tác dụng lực `\vec[F]`.
$a)$
Áp dụng định luật II Newton:
`\vec[a] = [\vec[F] + \vec{P}+\vec{N}+\vec{F_{mst}}]/m`
`<=>\vec[F] + \vec{P}+\vec{N}+\vec{F_{mst}} = m\vec{a}`
Chiếu lên phương thẳng đứng:
`N = P= mg
`=> F_[mst] = \muN = \mumg`
Chiều lên phương nằm ngang:
`F - F_{mst} = ma`
`=> a = [F - F_{mst}]/m`
`= [F -\mu mg]/m`
`=[1 - 0,1.0,2.10]/[0,2]`
`= 4` $(m/s^2)$
$b)$
Vận tốc của vật sau khi di chuyển được `S_1 = 4 (m)` là $v_1 (m/s)$.
`v_1^2 - 0^2 = 2aS_1`
`<=> v_1^2 = 2.4.4 = 32`
`=> v = \sqrt[32] = 4\sqrt[2]` $(m/s)$
$c)$
Khi vật đi được $4m$ thì thôi tác dụng lực, áp dụng định luật II Newton:
`\vec[a'] = [\vec{P}+\vec{N}+\vec{F_{mst}}]/m`
`<=>\vec{P}+\vec{N}+\vec{F_{mst}} = m\vec{a'}`
Chiếu lên phương thẳng đứng:
`N = P= mg
`=> F_[mst] = \muN = \mumg`
Chiều lên phương nằm ngang:
`- F_{mst} = ma'`
`=> a' = [- F_{mst}]/m = [ -\mu mg]/m = - mug`
`= - 0,1.10 = - 1` $(m/s^2)$
Dấu $"-"$ cho biết vật chuyển động chậm dần đều theo chiều dương trục tọa độ.
Quãng đường vật đi thêm được cho đến khi dừng lại là:
`S_2 = [v_1^2]/[- 2a'] = 32/[- 2(-1)] = 16 (m)`
Vật lý học là môn khoa học tự nhiên tập trung vào sự nghiên cứu vật chất và chuyển động của nó trong không gian và thời gian, cùng với những khái niệm liên quan như năng lượng và lực. Vật lý học là một trong những bộ môn khoa học lâu đời nhất, với mục đích tìm hiểu sự vận động của vũ trụ. Hãy khám phá và hiểu rõ những quy luật tự nhiên xung quanh chúng ta!
Lớp 10 - Năm đầu tiên ở cấp trung học phổ thông, chúng ta sẽ có nhiều bạn bè mới đến từ những nơi khác nhau. Ngôi trường mới, xa nhà hơn, mở ra một thế giới mới với nhiều điều thú vị. Hãy mở lòng đón nhận và tận hưởng những trải nghiệm mới!
Copyright © 2024 Giai BT SGK