Trang chủ Hóa Học Lớp 8 Câu 6: Cho các hợp chất sau: HCl, NaNO3, H2SO4, Ca(OH)2, BaSO4, CuO, P2O5, Fe(OH)3, CO, HNO3, Cu(OH)2. Phân loại...
Câu hỏi :

Câu 6: Cho các hợp chất sau: HCl, NaNO3, H2SO4, Ca(OH)2, BaSO4, CuO, P2O5, Fe(OH)3, CO, HNO3, Cu(OH)2. Phân loại và gọi tên các hợp chất. Câu 7: CaO được sử dụng nhiều trong sản xuất nông nghiệp và công nghiệp. Phương pháp phổ biến để sản xuất CaO là nung đá v i (CaCO3), phưong trình hoá học của phản ứng xảy ra như sau:

Lời giải 1 :

câu 6:

`@` acidic oxide `:`

`P_2O_5:` diphosphorus pentaoxide

basic oxide:

`CuO::` copper `(II)` oxide 

`@` acid: 

`-HCl:` hydrogen chloride

`-H_2SO_4:` sulfuric acid

`HNO_3:` nitrate acid

`@` base:

`Ca(OH)_2:` calcium hydroxide

`Fe(OH)_3:` iron `(III)` hydroxide

`Cu(OH)_2:` copper `(II)` hydroxide

`@` oxide trung tính:

`CO:` carbon monoxide

`@` muối: 

`-NaNO_3:` sodium nitrate

`-BaSO_4:` barium sulfate

câu `7:`

`PTHH:CaCO_3 \overset(t^o)(->)CaO+CO_2`

 

Bạn có biết?

Hóa học là ngành nghiên cứu về thành phần, cấu trúc, tính chất, và sự thay đổi của vật chất. Hóa học nói về các nguyên tố, hợp chất, nguyên tử, phân tử, và các phản ứng hóa học xảy ra giữa những thành phần đó. Hóa học đôi khi được gọi là "khoa học trung tâm" vì nó là cầu nối các ngành khoa học tự nhiên khác như vật lý học, địa chất học và sinh học. Hãy đam mê và khám phá thế giới của các chất hóa học và phản ứng!

Nguồn :

Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự lớp 8

Lớp 8 - Năm thứ ba ở cấp trung học cơ sở, học tập bắt đầu nặng dần và sang năm lại là năm cuối cấp, áp lực lớn dần. Hãy chú ý đến sức khỏe, cân bằng giữa học và nghỉ ngơi để đạt hiệu quả tốt nhất!

Nguồn :

sưu tập

Copyright © 2024 Giai BT SGK