`PTHH: CaCO_3 + 2HCl -> CaCl_2 + H_2O + CO_2`
`n_(CO_2) = (3,7185)/(24,79) = 0,15 (mol)`
Từ `PTHH`: `n_(CaCO_3) = n_(CO_2) = 0,15 (mol)`
`a)``m_(CaCO_3) = m = 0,15 . 100 = 15(g)`
Từ `PTHH`: `n_(HCl) = 2n_(CO_2) = 0,3 (mol)`
`b)``C%_(HCl) = (0,3.36,5)/200 .100% = 5,475%`
Từ `PTHH`: `n_(CaCl_2) = n_(CO_2) = 0,15 (mol)`
`-> m_(CaCl_2) = 0,15 . (40+71) = 16,65(g)`
`m_(dd spu) = 15 + 200 - (0,15.44) = 208,4(g)`
`c)``C%_(CaCl_2) = (16,65)/(208,4) .100% ~~ 8%`
`#Yoshida`
$#Dream$
Phương trình phản ứng :
`CaCo_3+2HCl→CaCl_2+H_2O+CO_2`
a. Theo phương trình, `1` `mol` `CaCO_3` tạo ra `1` `mol` `CO_2`. Số `mol` `CO_2` tạo ra là:
`n_(CO_2)=(3,7185)/(22,4)=0,166(` `mol)`
Vậy số `mol` `CaCO_3` cũng là `0.166` `mol`. Khối lượng `CaCO_3` là:
`m=0,166·100=16,6(g)`
b. Số mol HCl cần dùng là:
`n_(HCl)=2·n(CaCO_3)=2·0,166=0,332(mol)`
Khối lượng HCl là:
`m=0,332·36,5=12,118(g)`
Nồng độ% HCl là:
`%_(HCl)=(12,118)/(200)·100%=6,059%`
c. Sau phản ứng, khối lượng dung dịch tăng lên do CaCl2 tạo thành. Khối lượng CaCl2 là:
Khối lượng dung dịch sau phản ứng là:
`m_(dung dịch phản ứng)=200+
Nồng độ% dung dịch sau phản ứng là:
`%_(dung dịch phản ứng)=(12,118+18,426)/(
Hóa học là ngành nghiên cứu về thành phần, cấu trúc, tính chất, và sự thay đổi của vật chất. Hóa học nói về các nguyên tố, hợp chất, nguyên tử, phân tử, và các phản ứng hóa học xảy ra giữa những thành phần đó. Hóa học đôi khi được gọi là "khoa học trung tâm" vì nó là cầu nối các ngành khoa học tự nhiên khác như vật lý học, địa chất học và sinh học. Hãy đam mê và khám phá thế giới của các chất hóa học và phản ứng!
Lớp 9 - Là năm cuối ở cấp trung học cơ sở, chúng ta sắp phải bước vào một kỳ thi căng thẳng và sắp chia tay bạn bè, thầy cô. Áp lực từ kỳ vọng của phụ huynh và tương lai lên cấp 3 thật là lớn, nhưng hãy tin vào bản thân và giữ vững sự tự tin!
Copyright © 2024 Giai BT SGK