Trang chủ Hóa Học Lớp 8 b1 b. Viết sơ đồ tạo thành ion H+ của HNO3, H2S, H3PO4 c. Viết sơ đồ tạo thành ion...
Câu hỏi :

b1 b. Viết sơ đồ tạo thành ion H+ của HNO3, H2S, H3PO4 c. Viết sơ đồ tạo thành ion OH- của NaOH, Ba(OH)2, Al(OH)3 b2. Viết PTHH khi cho a. Acid HCl tác dụng với Na, Fe, Al b. Acid H¬2SO4 tác dụng với K, Mg, Al b3. Trình bày ứng dụng của HCl, H2SO4, CH3COOH

Lời giải 1 :

Bài 1 

b)$HNO_3 \rightleftharpoons H^{+} +NO_3^{-}$

$*H_2S$

$H_2S \rightleftharpoons HS^{-} + H^{+}$

$HS^{-}\rightleftharpoons H^{+} +S^{2-}$

$*H_3PO_4$

$H_3PO_4 \rightleftharpoons H^+ +H_2PO_4^{-}$

$H_2PO_4^{-} \rightleftharpoons H^+ + HPO_4^{2-}$

$HPO_4 ^{2-} \rightleftharpoons H^+ +PO_4^{3-}$

c) $NaOH \rightleftharpoons Na^+ +OH^-

$ Ba(OH)^2 \rightleftharpoons Ba^+ +2OH^-$

$Al(OH)_3 \rightleftharpoons Al^+ 3OH^-$

bài 2

a)$ Na +HCl \xrightarrow {} NaCl +\dfrac{1}{2} H_2$

$Fe +2HCl \xrightarrow {to}  FeCl_2 +H_2$

$2Al +6HCl \xrightarrow {}  2AlCl_3 +3H_2$

b)$2K +H_2SO_4 \xrightarrow {} K_2SO_4 +H_2$

 $Mg +H_2SO_4 \xrightarrow {} MgSO_4 +H_2 $ 

$2Al +3H_2SO_4\xrightarrow {to} Al_2(SO_4)_3 +3H_2$

Bài 3 

Ứng dụng của $HCl$ 

Lượng lớn $HCl$ được sử dụng để sản xuất vinyl chloride cung cấp cho ngành nhựa, ammonium chloride để cung cấp cho ngành sản xuất phân bón, các chloride kim loại để cung cấp cho ngành hoá chất, các hợp chất hữu cơ chứa chlorine để phục vụ sản xuất dược phẩm, thuốc nhuộm.

Ứng dụng của $H_2SO_4$ 

Mỗi năm, cả thế giới cần đến hàng trăm triệu tấn $H_2SO_4$. Trong đó, gần 50% lượng acid được dùng để sản xuất phân bón như ammonium sulfate, calcium dihydrogenphosphate (Ca(H2PO4)2) … Acid này còn được sử dụng trong sản xuất chất tẩy rửa, sơn, phẩm màu, thuốc trừ sâu, giấy, chế hoá dầu mỏ, …

Ứng dụng của $CH_3COOH$

Một lượng lớn$CH_3COOH$ acid được sử dụng để sản xuất vinyl acetate và cellulose acetate. Vinyl acetate được dùng để sản xuất keo dán và chất kết dính trong sản xuất giấy, sản xuất tơ (tơ vinylon), …; cellulose acetate được sử dụng làm tá dược trong sản xuất thuốc, sản xuất tơ, phim ảnh …

Lời giải 2 :

Đáp án:

Bài 1:
 `HNO_3 -> H+ + NO^3-`

` H_2S -> 2H+ + S^2-`

`H_3PO_4 -> 3H+ + (PO_4)^3-`

`NaOH -> Na+ + OH-`

 `Ba(OH)_2 -> Ba^2+ + 2OH-`

`Al(OH)_3 -> Al^3+ + 3OH-`

 Bài 2:

a. 
`2HCl + 2Na -> 2NaCl + H_2`
`6HCl + 3Fe -> 3FeCl_2 + 3H_2`
`6HCl + 2Al -> 2AlCl_3 + 3H_2`

b.
`H_2SO_4 + 2K -> K_2SO_4 + H_2`
`H_2SO_4 + Mg -> MgSO_4 + H_2`
`H_2SO_4 + 2Al -> Al2(SO_4)_3 + 3H_2`

Bài 3:

HCl : HCl được sử dụng trong sản xuất muối, thuốc nhuộm, trong quá trình tẩy rửa , làm sạch các bề mặt kim loại...

H2SO4 : H2SO4 được sử dụng trong việc sản xuất phân bón, chất tẩy rửa, axit ăn mòn, trong quá trình sản xuất pin điện hóa...

CH3COOH : CH3COOH thường được sử dụng trong việc làm sạch và tẩy rửa các bề mặt, trong ngành công nghiệp thực phẩm để làm gia vị , chất bảo quản...

`@HungM`

Bạn có biết?

Hóa học là ngành nghiên cứu về thành phần, cấu trúc, tính chất, và sự thay đổi của vật chất. Hóa học nói về các nguyên tố, hợp chất, nguyên tử, phân tử, và các phản ứng hóa học xảy ra giữa những thành phần đó. Hóa học đôi khi được gọi là "khoa học trung tâm" vì nó là cầu nối các ngành khoa học tự nhiên khác như vật lý học, địa chất học và sinh học. Hãy đam mê và khám phá thế giới của các chất hóa học và phản ứng!

Nguồn :

Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự lớp 8

Lớp 8 - Năm thứ ba ở cấp trung học cơ sở, học tập bắt đầu nặng dần và sang năm lại là năm cuối cấp, áp lực lớn dần. Hãy chú ý đến sức khỏe, cân bằng giữa học và nghỉ ngơi để đạt hiệu quả tốt nhất!

Nguồn :

sưu tập

Copyright © 2024 Giai BT SGK