Hoàn thành chuỗi chuyển hóa sau, ghi rõ điều kiện nếu có.
a. Al Al2O3 Al2(SO4)3 AlCl3 Al(OH)3 Al2O3 Al
b. Fe FeCl3 Fe(NO3)3 Fe(OH)3 Fe2O3 Fe FeCl2 Fe
c. Na NaOH Na2CO3 NaHCO3 Na2SO4 NaCl
d. Cu CuSO4 CuCl2 Cu(OH)2 CuO Cu
`a)`
`4Al + 3O_2 \overset (t^o)(->) 2Al_2O_3`
`Al_2O_3 + 3H_2SO_4 -> Al_2(SO_4)_3 + 3H_2O`
`Al_2(SO_4)_3 + 3BaCl_2 -> 2AlCl_3 + 3BaSO_4`
`AlCl_3 + 3NaOH -> Al(OH)_3 + 3NaCl`
`2Al(OH)_3 \overset (t^o)(->) Al_2O_3 + 3H_2O`
`Al_2O_3 + 3H_2 \overset (t^o)(->) 2Al + 3H_2O`
`b)`
`2Fe + 3Cl_2 \overset (t^o)(->) 2FeCl_3`
`FeCl_3 + 3AgNO_3 -> Fe(NO_3)_3 + 3AgCl`
`Fe(NO_3)_3 + 3NaOH -> Fe(OH)_3 + 3NaNO_3`
`2Fe(OH)_3 \overset (t^o)(->) Fe_2O_3 + 3H_2O`
`Fe_2O_3 + 3H_2 \overset (t^o)(->) 2Fe + 3H_2O`
`Fe + 2HCl -> FeCl_2 + H_2`
`FeCl_2 \overset (đpdd)(->) Fe + Cl_2`
`c)`
`2Na + 2H_2O -> 2NaOH + H_2`
`2NaOH + CO_2 -> Na_2CO_3 + H_2O`
`Na_2CO_3 + H_2O + CO_2 -> 2NaHCO_3`
`2NaHCO_3 + H_2SO_4 -> Na_2SO_4 + 2CO_2 + 2H_2O`
`Na_2SO_4 + BaCl_2 -> 2NaCl + BaSO_4`
`d)`
`Cu + 2H_2SO_(4 đặc) \overset (t^o)(->) CuSO_4 + SO_2 + 2H_2O`
`CuSO_4 + BaCl_2 -> CuCl_2 + BaSO_4`
`CuCl_2 + 2NaOH -> Cu(OH)_2 + 2NaCl`
`Cu(OH)_2 \overset (t^o)(->) CuO + H_2O`
`CuO + H_2 \overset (t^o)(->) Cu + H_2O`
`#Yoshida`
`
Đáp án + Giải thích các bước giải:
Hóa học là ngành nghiên cứu về thành phần, cấu trúc, tính chất, và sự thay đổi của vật chất. Hóa học nói về các nguyên tố, hợp chất, nguyên tử, phân tử, và các phản ứng hóa học xảy ra giữa những thành phần đó. Hóa học đôi khi được gọi là "khoa học trung tâm" vì nó là cầu nối các ngành khoa học tự nhiên khác như vật lý học, địa chất học và sinh học. Hãy đam mê và khám phá thế giới của các chất hóa học và phản ứng!
Lớp 9 - Là năm cuối ở cấp trung học cơ sở, chúng ta sắp phải bước vào một kỳ thi căng thẳng và sắp chia tay bạn bè, thầy cô. Áp lực từ kỳ vọng của phụ huynh và tương lai lên cấp 3 thật là lớn, nhưng hãy tin vào bản thân và giữ vững sự tự tin!
Copyright © 2024 Giai BT SGK