Trang chủ Địa Lý Lớp 9 Câu 1. Dân tộc Kinh chiếm bao nhiêu % trong tổng dân số của nước ta? A. 85%. B. 86%....
Câu hỏi :

Câu 1. Dân tộc Kinh chiếm bao nhiêu % trong tổng dân số của nước ta? A. 85%. B. 86%. C. 89%. D. 90%. Câu 2. Khu vực Duyên hải Nam Trung Bộ và Nam Bộ là địa bàn cư trú của các dân tộc ít người nào sau đây? A. Thái, Mông, Dao. B. Cơ-ho, Ê-đê, Gia-rai. C. Chăm, Khơ-me, Ba-na. D. Chăm, Khơ-me, Hoa. Câu 3. Khu vực Trung du và miền núi Bắc Bộ có khoảng bao nhiêu dân tộc sinh sống? A. 30. B. 35. C. 40. D. 45. Câu 4. Người Kinh ở vùng nông thôn sinh sống tập trung thành các điểm dân cư được gọi là gì? A. Bản, buôn. B. Buôn, plây. C. Làng, ấp. D. Phum, sóc. Câu 5. Đặc điểm hình thái nhà cửa nào sao đây là của quần cư nông thôn? A. nhà ống san sát nhau. B. các chung cư cao tầng. C. các biệt thự. D. nhà mái thấp, nằm thưa thớt. Câu 6. Biện pháp quan trọng hàng đầu nhằm đảm bảo nguồn nước tưới cho vùng chuyên canh cây công nghiệp ở nước ta? A. Xây dựng hệ thống đê điều. B. Trồng rừng phủ xanh đồi trọc. C. Trồng các giống cây chịu hạn, ưa đất khô. D. Phát triển hệ thống thuỷ lợi, hồ chứa. Câu 7. Nước ta có bao nhiêu ngư trường trọng điểm? A. 2 B. 3 C. 4 D. 5 Câu 8. Loại rừng nào sau đây có vai trò chính nhằm hạn chế tác hại của thiên tai, góp phần bảo vệ môi trường? A. Rừng sản xuất. B. Rừng phòng hộ. C. Rừng đặc dụng. D. Rừng nguyên sinh. Câu 9. Nguyên nhân nào tạo ra các thế mạnh công nghiệp khác nhau của từng vùng trên lãnh thổ nước ta? A. Cơ sở vật chất - kĩ thuật. B. Chính sách phát triển. C. Sự phân bố của tài nguyên. D. Nhiều loại tài nguyên khác nhau. Câu 10. Tuyến đường sắt Thống Nhất chạy từ đâu đến đâu? A. Lạng Sơn đến TP Hồ Chí Minh. B. Lạng Sơn đến Cà Mau. C. Hà Nội đến Cà Mau. D. Hà Nội đến TP Hồ Chí Minh. Câu 11. Những dịch vụ của ngành bưu chính bao gồm A. chuyển phát nhanh, điện hoa. B. internet, chuyển phát nhanh. C. điện thoại, internet, truyền dẫn số liệu. D. điện thoại, phát hành báo chí. Câu 12. Hoạt động nội thương ở nước ta đã có những thay đổi căn bản nhờ đâu? A. cả nước đã tạo ra được thị trường thống nhất B. hàng hoá dồi dào và đa dạng C. hệ thống chợ hoạt động tấp nập D. thành tựu to lớn của công cuộc Đổi mới Câu 13. Tài nguyên du lịch tự nhiên của nước ta gồm A. các công trình kiến trúc, di tích lịch sử, văn hóa, dân gian. B. các lễ hội truyền thống, làng nghề truyền thống. C. vườn quốc gia, di tích lịch sử, phong cảnh. D. phong cảnh, bãi tắm đẹp, khí hậu tốt, vườn quốc gia. Câu 14. Hãy cho biết tỉnh duy nhất giáp biển của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ? A. Lạng Sơn. B. Phú Thọ. C. Thái Nguyên. D. Quảng Ninh. Câu 15. Thế mạnh công nghiệp nổi bật của tiểu vùng Đông Bắc ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ? A. cơ khí. B. chế biến lương thực thực phẩm. C. khai thác khoáng sản. D. thủy điện. Câu 16. Đồng bằng sông Hồng do phù sa của hệ thống sông nào bồi đắp? A. Sông Hồng và Sông Đà. B. Sông Hồng và Sông Mã. C. Sông Hồng và Sông Thái Bình. D. Sông Hồng và Sông Cả. Câu 17. Trong sản xuất lương thực Đồng bằng sông Hồng có ưu thế nổi trội hơn Đồng bằng sông Cửu Long về A. diện tích cây lương thực B. sản lượng lương thực C. năng suất lương thực D. bình quân lương thực đầu người Câu 18. Dãy núi nào sau đây là ranh giới tự nhiên giữa Bắc Trung Bộ và Duyên hải Nam Trung Bộ? A. Hoành Sơn B. Trường Sơn. C. Tam Điệp D. Bạch Mã Câu 19. Hai tỉnh nằm ở đầu phía bắc và phía nam của vùng Bắc Trung Bộ là A. Nghệ An và Quảng Trị. B. Thanh Hóa và Thừa Thiên - Huế. C. Nghệ An và Thừa Thiên - Huế. D. Thanh Hóa và Quảng Trị. Câu 20. Ngành công nghiệp quan trọng hàng đầu ở Bắc Trung Bộ là A. khai thác khoáng sản, sản xuất vật liệu xây dựng B. chế biến lâm sản, chế biến lương thực, thực phẩm C. cơ khí, sản xuất hàng tiêu dùng D. thủy điện, chế biến thủy sản Câu 21. Thành phố hạt nhân để hình thành trung tâm công nghiệp và dịch vụ của vùng Bắc Trung Bộ là A. Vinh B. Huế C. Thanh Hóa D. Đồng Hới Câu 22. Vịnh biển nào sau đây không thuộc vùng Duyên hải Nam Trung Bộ? A. Vân Phong, Nha Trang. B. Hạ Long, Diễn Châu. C. Cam Ranh, Dung Quất. D. Quy Nhơn, Xuân Đài. Câu 23. Các cánh đồng muối nổi tiếng ở Duyên hải Nam Trung Bộ là A. Nha Trang và Phan Thiết. B. Cà Ná và Sa Huỳnh. C. Vân Phong và Cam Ranh. D. Văn Lý và Sa Huỳnh. Câu 24. Thứ tự sắp xếp các bãi tắm nổi tiếng của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ theo chiều từ bắc vào nam? A. Non Nước, Quy Nhơn, Nha Trang, Mũi Né. B. Quy Nhơn, Nha Trang, Mũi Né, Non Nước. C. Nha Trang, Mũi Né, Non Nước, Quy Nhơn. D. Mũi Né, Nha Trang, Quy Nhơn, Non Nước.

Lời giải 1 :

Câu 1 : B

Câu 2 : D

Câu 3 : A

Câu 4 : C

Câu 5 : D

Câu 6 : D

Câu 7 : C

Câu 8 : B

Câu 9 : C

Câu 10 : D

Câu 11 : A

Câu 12 : D

Câu 13 : D

Câu 14 : D

Câu 15 : C

Câu 16 : C

Câu 17: C

Câu 18 : D

Câu 19: B

Câu 20 : A

Câu 21 : A

Câu 22 : B

Câu 23 : B

Câu 24 : A

Lời giải 2 :

1.B

SGK các dân tộc ở VN bài 1

2.C

Khu vực Duyên hải Nam Trung Bộ và Nam Bộ là địa bàn cư trú của các dân tộc ít người như Chăm,

Cơ-tu, Ra-glai, Ba-na, Ê đê, Khơ- me,...xen kẽ với người Việt (Kinh).

3.A

Khu vực Trung du và miền núi phía Bắc là địa bàn cư trú của trên 30 dân tộc. Vùng thấp là địa bàn cư trú của người Tày, Nùng ở tả ngạn sông Hồng và người Thái, Mường ở hữu ngạn sông Hồng.

4.C

Người Kinh ở vùng nông thôn sinh sống tập trung thành các điểm dân cư gọi là làng, ấp.

Ở nông thôn một số nơi có tên gọi khác nhau như : bản, buôn, phum, sóc,..

5.D

Đặc điểm hình thái nhà cửa ở quần cư nông thôn là nhà mái thấp nằm thưa thớt nhau.

6.D

Biện pháp quan trọng hàng đầu nhằm đảm bảo nguồn nước tưới cho vùng chuyên canh cây công nghiệp ở nước ta là phát triển hệ thống thủy lợi, hồ chứa để trữ nước trong mùa mưa và cung cấp nước tưới trong mùa khô.

7.C

Đó là quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa, Ninh Thuận- Bình Thuận- Bà Rịa Vũng Tàu, Cà Mau- Kiên Giang, Hải Phòng- Quảng Ninh.

8.B

Rừng phòng hộ là loại rừng có vai trò chủ yếu như bảo vệ nguồn nước, bảo vệ đất, chống xói mòn, chống sa mạc hóa, hạn chế thiên tai, điều hòa khí hậu, bảo vệ môi trường, hạn chế xâm nhập mặn, chắn cát, chống nạn cát bay, hạn chế thiên tai, điều hòa khí hậu, góp phần bảo vệ môi trường sinh thái.

9.C

Tài nguyên thiên nhiên có vai trò tạo cơ sở nguyên, nhiên liệu và năng lượng để phát triển cơ cấu công nghiệp đa dạng. Mỗi vùng có những thế mạnh riêng về điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên phù hợp.

10.D

Đường sắt Thống Nhất là tuyến đường sắt bắt đầu từ thủ đô Hà Nội và kết thúc tại Thành phố Hồ Chí Minh. Chạy gần song song với Quốc lộ 1.

11.A

Bưu chính viễn thông là phương tiện quan trọng tiếp thu các tiến bộ khoa học- kĩ thuật. Cung cấp kịp thời các thông tin cho việc điều hành hoạt động kinh tế- xã hội. Đưa nước ta thànhnước công nghiệp nhanh chóng hội nhập với nền kinh tế Thế giới.

12.B

Nhờ hàng hóa dồi dào và đa dạng nên nội thương nước ta phát triển với hàng hóa đa dạng, phong phú, tự do lưu thông.

13.D

Tài nguyên du lịch tự nhiên của nước ta gồm phong cảnh đẹp, bãi tắm đẹp, khí hậu tốt, vườn quốc gia, thực vật quý hiếm,...

14.D

Dựa vào Atlat địa lí VN trang 25.

15.C

Do tiểu vùng Đông Bắc tập trung khoáng sản giàu có nhất nước ta, phong phú đa dạng , gồm cả khoáng sản phi kim và kim loại (than đá, sắt, chì, kẽm, thiếc, bô xít, aparit, pirit...).

16.C

Đồng bằng sông Hồng là đồng bằng châu thổ được bồi đắp bởi phù sa của hệ thống Hồng và hệ thống sông Thái Bình.

17.B

Do ĐB S.Hồng có lượng đất phù sa màu mỡ, điều kiện khí hậu tốt, thủy văn thuận lợi và người dân có kinh nghiệm trong thâm canh lúa nước.

18.D

Dãy núi Bạch Mã theo hướng đông tây được gọi là ranh giới tự nhiên giữa vùng Bắc Trung Bộ và Duyên hải Nam Trung Bộ.

19.B

Hai tỉnh nằm ở đầu phía bắc và phía nam của vùng Bắc Trung Bộ là Thanh Hóa và Thừa Thiên - Huế.

20.A

Các ngành công nghiệp quan trọng hàng đầu ở Bắc Trung Bộ là công nghiệp khai khoáng và sản xuất vật liệu xây dựng do ở đây có nguồn khoáng sản khá phong phú chủ yếu là đá vôi.

21.A

Thành phố Vinh là hạt nhân để hình thành trung tâm công nghiệp và dịch vụ của cả khu vực Bắc Trung Bộ.

22.C

Vịnh Hạ Long (Quảng Ninh - vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ), vịnh Diễn Châu (Nghệ An - vùng Bắc Trung Bộ).

23.B

Các cánh đồng muối ở Duyên hải Nam Trung Bộ nổi tiếng có sản lượng lớn nhất nước ta là Cà Ná, Sa Huỳnh.

24.A

Dựa vào atlat địa lí VN trang 28

Bạn có biết?

Địa lý học là một lĩnh vực khoa học nghiên cứu về các vùng đất, địa hình, dân cư và các hiện tượng trên Trái Đất. Địa lý học giúp chúng ta hiểu rõ hơn về môi trường xung quanh và cách con người tương tác với nó. Hãy khám phá và hiểu biết về thế giới từ khía cạnh địa lý!

Nguồn :

Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự lớp 9

Lớp 9 - Là năm cuối ở cấp trung học cơ sở, chúng ta sắp phải bước vào một kỳ thi căng thẳng và sắp chia tay bạn bè, thầy cô. Áp lực từ kỳ vọng của phụ huynh và tương lai lên cấp 3 thật là lớn, nhưng hãy tin vào bản thân và giữ vững sự tự tin!

Nguồn :

sưu tập

Copyright © 2024 Giai BT SGK