1. Các từ ngữ chỉ người thân trong gia đình là:
- Ông, bà, cha, mẹ, bác, chú, cô, cậu, dì, thím, mợ, anh, chị, em, cháu, chắt, chút, chít, anh rể, chị dâu, em rể, em dâu, cụ ,...
2. Các từ ngữ chỉ người gần gũi trong trường học là:
- Thầy giáo, cô giáo, bạn bè, lớp trưởng, bạn thân, bạn cùng lớp, tổ trưởng, lớp phó, các anh chị lớp trên, các em lớp dưới, anh phụ trách đội, chị phụ trách đội, bác bảo vệ, cô lao công, thầy chủ nhiệm, thầy hiệu phó, thầy hiệu trưởng ,...
3. Các từ ngữ chỉ các nghề nghiệp là:
- Công nhân, nông dân, hoạ sĩ, bác sĩ, kĩ sư, giáo viên, thuỷ thủ, hải quân, thợ lặn, phi công, tiếp viên hàng không, thợ dệt, thợ điện, bộ đội, công an, nhạc công, ca sĩ, tài xế, lái tàu, dược sĩ, ,...
4. Các từ ngữ chỉ các dân tộc anh em là:
- Ba-na, Ê-đê, Gia-rai, Dao, Kinh, Tày, Nùng, Thái, Hmông, Mường, Giáy, Khơ-mú, Xơ-đăng, Tà-ôi, Chăm, Khơ-me, Hoa, Sán Chay, Cơ-ho, Sán Dìu, Hrê, Mạ, La Ha, La Chí, Rơ măm ,...
`@ngochuyenxg09`
1. Ông, bà, bố, mẹ, cô, dì, chú , bác, anh, chị, em, cậu, mợ, ...
2. Thầy, cô, bạn bè, bác bảo vệ, ...
3. Giáo viên, bác sĩ, cảnh sát, nhân viên văn phòng, phi công, lính cứu hoả, ...
4. Nùng, Tày , Ê-đê, Dao, Thái , H-mông, ...
Tiếng Việt là ngôn ngữ của người Việt và là ngôn ngữ chính thức tại Việt Nam. Đây là tiếng mẹ đẻ của khoảng 85% dân cư Việt Nam cùng với hơn 4 triệu Việt kiều. Tiếng Việt còn là ngôn ngữ thứ hai của các dân tộc thiểu số tại Việt Nam và là ngôn ngữ dân tộc thiểu số tại Cộng hòa Séc. Hãy yêu quý và bảo vệ ngôn ngữ của chúng ta, đồng thời học hỏi và sử dụng nó một cách hiệu quả!
Lớp 5 - Là năm cuối cấp tiểu học, áp lực thi cử nhiều và chúng ta sắp phải xa trường lớp, thầy cô, bạn bè thân quen. Đây là năm mà chúng ta sẽ gặp nhiều khó khăn, nhưng hãy tin rằng mọi chuyện sẽ tốt đẹp. Hãy tự tin và luôn cố gắng hết mình!
Copyright © 2024 Giai BT SGK