33: Hòa tan hoàn toàn 18,2 gam hỗn hợp gồm Fe0 và Fe bằng một lượng vừa đủ dung dịch H,SO4 10%,
thu được dung dịch A và 4,48 lít khí H2 (đktc).
a. Viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra.
b. Tính khối lượng dung dịch H,SO4 10% cần dùng.
c. Tính nồng độ % của muối thu được trong dung dịch A
d. Ngâm 1 lá kẽm nặng 32,5 gam vào dung dịch A ở trên cho đến khi phản ứng kết thúc, sau đó lấy lá kẽm ra rửa sạch làm khô rổi cân lại, hỏi lá kẽm lúc này nặng bao nhiêu gam?
`a)`
`Fe+H_2SO_4->FeSO_4+H_2`
`FeO+H_2SO_4->FeSO_4+H_2O`
`b)`
`n_{H_2}=n_{Fe}={4,48}/{22,4}=0,2(mol)`
`n_{FeO}={18,2-0,2.56}/{72}=7/{72}(mol)`
`n_{H_2SO_4}=n_{Fe}+n_{FeO}={107}/{360}(mol)`
`m_{dd\ H_2SO_4}={{107}/{360}.98}/{10\%}=291,28(g)`
`c)`
`n_{FeSO_4}=n_{H_2SO_4}={107}/{360}(mol)`
`m_{dd\ sau}=18,2+291,28-0,2.2=309,08(g)`
`C\%_{FeSO_4}={{107}/{360}.152}/{309,08}.100\%=14,62\%`
`d)`
`n_{Zn}={32,5}/{65}=0,5(mol)`
`Zn+FeSO_4->ZnSO_4+Fe`
`0,5>{107}/{360}->Zn` dư
`->n_{Zn}=n_{Fe}=n_{FeSO_4}={107}/{360}(mol)`
`->m_{lá\ spu}=32,5+{107}/{360}.56-{107}/{360}.65=32,467(g)`
Hóa học là ngành nghiên cứu về thành phần, cấu trúc, tính chất, và sự thay đổi của vật chất. Hóa học nói về các nguyên tố, hợp chất, nguyên tử, phân tử, và các phản ứng hóa học xảy ra giữa những thành phần đó. Hóa học đôi khi được gọi là "khoa học trung tâm" vì nó là cầu nối các ngành khoa học tự nhiên khác như vật lý học, địa chất học và sinh học. Hãy đam mê và khám phá thế giới của các chất hóa học và phản ứng!
Lớp 9 - Là năm cuối ở cấp trung học cơ sở, chúng ta sắp phải bước vào một kỳ thi căng thẳng và sắp chia tay bạn bè, thầy cô. Áp lực từ kỳ vọng của phụ huynh và tương lai lên cấp 3 thật là lớn, nhưng hãy tin vào bản thân và giữ vững sự tự tin!
Copyright © 2024 Giai BT SGK