35: Hòa tan hoàn toàn một lượng Sắt trong 200ml dung dịch CuSO4 1M. Sau khi phản ứng kết thúc, thu được chất rắn A và dung dịch B.
a) Viết PTHH và tính khối lượng chất rắn A
b) Tính thể tích dung dịch NaOH IM vừa đủ để kết tủa hoàn toàn dung dịch B.
c) Lọc tách kết tủa, đem nung đến khối lượng không đổi thu được bao nhiêu gam chất rắn?
a)`Fe + CuSO_4 -> FeSO_4 + Cu(1)`
`200ml = 0,2l`
`=> n_{CuSO_4} = 0,2 . 1 = 0,2` mol
`n_{Cu} = n_{CuSO_4} = 0,2` mol
`m_{Cu} = 0,2 . 64 = 12,8g`
b)`FeSO_4 + 2NaOH -> Fe(OH)_2 + Na_2SO_4(2)`
Theo PT(1)
`n_{FeSO_4} = n_{CuSO_4} = 0,2` mol
Theo PT (2)
`n_{NaOH} = 2n_{FeSO_4} = 2 . 0,2 = 0,4` mol
`V_{dd NaOH} = {0,4}/{1} = 0,4l`
c)`4Fe(OH)_2 + O_2 \overset(t^°)(->) 2Fe_2O_3 + 4H_2O(3)`
Theo PT (2)
`n_{Fe(OH)_2} = n_{FeSO_4} = 0,2` mol
Theo PT (3)
`n_{Fe_2O_3} = 1/2n_{Fe(OH)_2} = 1/2 . 0,2 = 0,1` mol
`m_{Fe_2O_3} = 0,1 . 160 = 16g`
`200 ml=0,2l`
`n_(CuSO_4)=C_M.V=1.0,2=0,2(mol)`
`a) PTHH:`
`Fe+CuSO_4->FeSO_4+Cu`
`0,2 -> 0,2 -> 0,2(mol)`
`-> m_(Cu)=n.M=0,2.64=12,8(g)`
`b) PTHH:`
`FeSO_4+2NaOH->Fe(OH)_2+Na_2SO_4`
`0,2 -> 0,4 -> 0,2 (mol)`
`-> V_{dd(NaOH)}=n/C_M=(0,4)/1=0,4(l)=400(ml)`
`c) PTHH:`
`4Fe(OH)_2 + O_2 \overset(t^o)(->) 2Fe_2O_3 + 4H_2O`
`0,2 -> 0,1(mol)`
`-> m_{Fe_2O_3}=n.M= 0,1 . 160 = 16(g)`
Hóa học là ngành nghiên cứu về thành phần, cấu trúc, tính chất, và sự thay đổi của vật chất. Hóa học nói về các nguyên tố, hợp chất, nguyên tử, phân tử, và các phản ứng hóa học xảy ra giữa những thành phần đó. Hóa học đôi khi được gọi là "khoa học trung tâm" vì nó là cầu nối các ngành khoa học tự nhiên khác như vật lý học, địa chất học và sinh học. Hãy đam mê và khám phá thế giới của các chất hóa học và phản ứng!
Lớp 9 - Là năm cuối ở cấp trung học cơ sở, chúng ta sắp phải bước vào một kỳ thi căng thẳng và sắp chia tay bạn bè, thầy cô. Áp lực từ kỳ vọng của phụ huynh và tương lai lên cấp 3 thật là lớn, nhưng hãy tin vào bản thân và giữ vững sự tự tin!
Copyright © 2024 Giai BT SGK