Công thức thì HTĐ (V: thường)
S số ít, he, she, it
(+) S + Vs/es
(-) S+ doesn't + V1
(?) Does +S +V1?
S số nhiều, I, you, we, they
(+) S + V1
(-) S+ don't + V1
(?) Do + S+ V1?
DHNB: always, usually, sometimes, often, never, seldom,....
----------------------------------------------------------
like + Ving: thích
hate + Ving: ghét
dislike + Ving: không thích
love+ Ving: thích
----------------------------------------------------------
1. Tuan doesn't like cooking.
2. My brother likes hanging out with his friends.
3. Minh hates eating apples.
4. Ha dislikes playing the piano.
5. My parents really love gardening.
`color{orange}{~LeAiFuRuiHuiBao~}`
`1. ` Tuan does not like cooking
`2. ` My brother likes hanging out with friends
`3. ` Minh hates eating apples
`4. ` Ha dislikes playing the piano
`5. ` My parents really love gardening
gt:
ở đây nói về sở thích `-> ` dùng HTĐ
cấu trúc:
S-V(s/es)
S-doesn't/don't - V
các tính từ chỉ mức độ thích/ không thích thì đằng sau là Ving
Tiếng Anh là ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu. Tiếng Anh là ngôn ngữ phổ biến nhất trên thế giới, được sử dụng rộng rãi trong giao tiếp quốc tế, kinh doanh và khoa học. Hãy chăm chỉ học tiếng Anh để mở rộng cánh cửa đến với thế giới!
Lớp 7 - Năm thứ hai ở cấp trung học cơ sở, một chuỗi quay mới lại đến và chúng ta vẫn bước tiếp trên con đường học sinh. Học tập vẫn là nhiệm vụ chính, hãy luôn kiên trì và không ngừng cố gắng!
Copyright © 2024 Giai BT SGK