1. Những từ trái nghĩa:
a) Tả hình dáng:
+ béo >< gầy
+ cao >< thấp
+ mập mạp >< tong teo
+ lực lưỡng >< nhỏ nhắn
b) Tả hành động:
+ khóc >< cười
+ đứng >< ngồi
+ đi lên >< đi xuống
c) Tả trạng thái:
+ đứng >< ngồi
+ ngủ >< thức
+ nhanh nhẹn >< chậm chạp
d) Tả phẩm chất:
+ hiền lành >< độc ác
+ thật thà >< dối gian
+ khiêm tốn >< khoe khoang
2. Đặt câu:
+ nhanh nhẹn >< chậm chạp:
a, Bạn Minh là người rất nhanh nhẹn và học giỏi.
b, Bạn Hoa tuy tốt bụng nhưng lại rất chậm chạp và học kém.
1. Tìm những từ trái nghĩa
a) Tả hình dáng : mập mạp - gầy guộc
b) Tả hành động : đứng - ngồi
c) Tả trạng thái : buồn bã - vui vẻ
d) Tả phẩm chất : cao thượng - hèn hạ
2. Đặt câu để phân biệt một trong các từ trên
- Bạn Tuấn lớp em rất mập mạp.
- Bạn Đạt hàng xóm em rất gầy guộc.
Chúc bạn học tốt !!!
Tiếng Việt là ngôn ngữ của người Việt và là ngôn ngữ chính thức tại Việt Nam. Đây là tiếng mẹ đẻ của khoảng 85% dân cư Việt Nam cùng với hơn 4 triệu Việt kiều. Tiếng Việt còn là ngôn ngữ thứ hai của các dân tộc thiểu số tại Việt Nam và là ngôn ngữ dân tộc thiểu số tại Cộng hòa Séc. Hãy yêu quý và bảo vệ ngôn ngữ của chúng ta, đồng thời học hỏi và sử dụng nó một cách hiệu quả!
Lớp 5 - Là năm cuối cấp tiểu học, áp lực thi cử nhiều và chúng ta sắp phải xa trường lớp, thầy cô, bạn bè thân quen. Đây là năm mà chúng ta sẽ gặp nhiều khó khăn, nhưng hãy tin rằng mọi chuyện sẽ tốt đẹp. Hãy tự tin và luôn cố gắng hết mình!
Copyright © 2024 Giai BT SGK