Trang chủ Vật Lý Lớp 10 1 vật có khối lượng bằng 1kg được kéo trên mặt sàn nằm ngang từ A đến B với lực...
Câu hỏi :

1 vật có khối lượng bằng 1kg được kéo trên mặt sàn nằm ngang từ A đến B với lực kéo có độ lớn là 4$\sqrt{3}$ (N), lực kéo có phương song song với mặt phẳng ngang. Hệ số ma sát bằng $\frac{\sqrt{3}}{3}$ . Ban đầu vật đứng yên, lấy g = 10m/$s^{2}$ a) Tính gia tốc chuyển động của vật và thời gian vật đến B, biết vận tốc tại B là 2m/s b) Giả sử lực kéo hợp với phương ngang 1 góc 60 độ, tính gia tốc của vật. Sau 3s kể từ lúc vật bắt đầu chuyển động, lực kéo thôi tác dụng. Tính tổng quãng đường mà vật đi được cho đến khi dừng. c) Thay đổi lực kéo thì thấy vật chuyển động thẳng đều, để lực kéo có giá trị nhỏ nhất thì $\alpha$ phải bằng bao nhiêu? Giúp mình với ạ, mình cảm ơn!!

Lời giải 1 :

Đáp án:

$a)$`a = [2\sqrt[3]]/3` $(m/s^2)$,  `t  = \sqrt{3}` $(m/s^2)$

$b)$`S = [3\sqrt[5]]/5 (m)`

$c)$ `\alpha = 30^o`

Giải thích các bước giải:

     `m = 1 (kg)`

     `\mu = \sqrt{3}/3`

     $g = 10 (m/s^2)$

Khi tác dụng lực `\vec[F]` hợp với phương ngang một góc `\alpha`.

Áp dụng định luật II - Newton:

     `\vec[a] = {\vec[P] +\vec[N] + \vec[F] +\vec[F_{ms}]}/m`

`<=> \vec[P] +\vec[N] + \vec[F] +\vec[F_{ms}] = m\vec[a]`

Chiều lên phương thẳng đứng:

     `P = N = Fsin\alpha`

`<=> N = P - Fsin\alpha = mg - Fsin\alpha`

Chiếu lên phương nằm ngang:

     `Fcos\alpha - F_{ms} = ma`

`<=> Fcos\alpha - \mu(mg - Fsin\alpha) = ma` $(1)$

`<=> a={ Fcos\alpha - \mu(mg - Fsin\alpha)}/m`

$a)$

     `F = 4\sqrt{3} (N)`

     `\alpha = 0^o`

Gia tốc chuyển động của vật và thời gian vật đến B là:

     `a={ Fcos\alpha - \mu(mg - Fsin\alpha)}/m`

        `= [4\sqrt[3] cos0^o - \sqrt[3]/3 .(1.10 - 4\sqrt{3} sin0^o)]/1`

        `= [2\sqrt[3]]/3` $(m/s^2)$

     `t = {v_B - v_A}/a = [2 - 0]/{{2\sqrt[3]}/3} = \sqrt{3}` $(m/s^2)$

$b)$

     `\alpha = 60^o`

Gia tốc chuyển động của vật là:

     `a={ Fcos\alpha - \mu(mg - Fsin\alpha)}/m`

        `= [4\sqrt[3] cos60^o - \sqrt[3]/3 (1.10 - 4\sqrt{3} sin60^o)]/1`

        `= [2\sqrt[3]]/3` $(m/s^2)$

Sau $t = 3s$ thôi tác dụng lực, vận tốc và gia tốc của vật tại thời điểm đó là:

     `v = at = [2\sqrt[3]]/3 . 3 = 2\sqrt[3]` $(m/s)$

     `a' = - F_[ms']/m = - {\mumg}/m = -\mug = - [10\sqrt[3]]/3` $(m/s^2)$

Tổng quãng đường mà vật đi được cho đến khi dừng là:

     `S = [v^2]/[- 2a'] = (2\sqrt[3])^2/[ [- 10\sqrt{3}]/3] = {3\sqrt{5}}/5 (m)`

$c)$

Từ $(1)$, khi chuyển động thẳng đều thì `a = 0`.

    ` Fcos\alpha - \mu(mg - Fsin\alpha) = ma`

`<=> F(1.cos\alpha + \mu.sin\alpha) = \mumg`

Vì `1.cos\alpha + \mu.sin\alpha \leq \sqrt{(1 + \mu^2) (cos^2 \alpha + sin^2 \alpha)}`

                                       `\leq \sqrt{1 + \mu^2}`

`=> F \geq [\mumg]/ \sqrt{1 + \mu^2}`

Dấu $"="$ xảy ra khi:

       `[cos\alpha]/1 = [sin\alpha]/\mu`

`<=> \mu = tan\alpha = \sqrt[3]/3`

`<=> \alpha = 30^o`

Bạn có biết?

Vật lý học là môn khoa học tự nhiên tập trung vào sự nghiên cứu vật chất và chuyển động của nó trong không gian và thời gian, cùng với những khái niệm liên quan như năng lượng và lực. Vật lý học là một trong những bộ môn khoa học lâu đời nhất, với mục đích tìm hiểu sự vận động của vũ trụ. Hãy khám phá và hiểu rõ những quy luật tự nhiên xung quanh chúng ta!

Nguồn :

Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự lớp 10

Lớp 10 - Năm đầu tiên ở cấp trung học phổ thông, chúng ta sẽ có nhiều bạn bè mới đến từ những nơi khác nhau. Ngôi trường mới, xa nhà hơn, mở ra một thế giới mới với nhiều điều thú vị. Hãy mở lòng đón nhận và tận hưởng những trải nghiệm mới!

Nguồn :

sưu tập

Copyright © 2024 Giai BT SGK