Giải thích các bước giải:
1.
`n_(H_2)=(4,48)/(22,4)=0,2(mol)`
`Zn+2HCl->ZnCl_2+H_2`
`->` Chất rắn không tan `:Ag`
`->m_(Ag)=5,4(g)(1)`
`TPT:n_(Zn)=n_(H_2)=0,2(mol)`
`->m_(Zn)=0,2 . 65=13(g)(2)`
`(1);(2)`
`->m_(hh)=13 + 5,4=18,4(g)`
`->Chọn:B`
2.
Thép là hợp kim của sắt với cacbon trong đó hàm lượng cacbon chiếm từ `0,01%-2%`
`->Chọn:B`
3.
`n_(Na_2CO_3)=(53)/(106)=0,5(mol)`
`Na_2CO_3 + H_2SO_4->Na_2SO_4 + H_2CO_3`
`TPT:n_(H_2SO_4)=n_(Na_2CO_3)=0,5(mol)`
`->V_(H_2SO_4)=(0,5)/2=0,25(l)`
`->Chọn:B`
4.
`B` loại vì có `AgCl`
`C` loại vì có `Ag`
`D` loại vì có `Cu`
`->Chọn :A`
Đáp án:
câu 1: B
câu 2: B
câu 3: B
câu 4: A
Giải thích các bước giải:
câu 1:
n H2=4,48/22,4=0,2 mol
vì Ag kh td với HCl nên lượng H2 sinh ra là do lượng Zn td với HCl
=> m cr= m Ag=5,4 g
Zn + 2HCl-> ZnCl2+H2
0,2 0,2 mol
m Zn= 0,2.65=13g
m hh= m Zn+ m Ag = 13+5,4=18,4 g
câu 2: lí thuyết ạ
câu 3:
n Na2CO3 = 53/106=0,5 mol
Na2CO3 + H2SO4 → Na2SO4 + CO2 + H2O
0,5 0,5
V H2SO4 = n/CM=0,5/2=0,25 lít
câu 4:
đáp án A
các phương trình xảy ra :
Fe+2HCl->FeCl2+H2
CaCO3+2HCl->CaCl2+CO2↑+H2O
Na2O+2HCl->2NaCl+H2O
AgNO3+HCl->AgCl↓ + HNO3
Fe(OH)2+2HCl-> FeCl2 + 2H2O
Hóa học là ngành nghiên cứu về thành phần, cấu trúc, tính chất, và sự thay đổi của vật chất. Hóa học nói về các nguyên tố, hợp chất, nguyên tử, phân tử, và các phản ứng hóa học xảy ra giữa những thành phần đó. Hóa học đôi khi được gọi là "khoa học trung tâm" vì nó là cầu nối các ngành khoa học tự nhiên khác như vật lý học, địa chất học và sinh học. Hãy đam mê và khám phá thế giới của các chất hóa học và phản ứng!
Lớp 9 - Là năm cuối ở cấp trung học cơ sở, chúng ta sắp phải bước vào một kỳ thi căng thẳng và sắp chia tay bạn bè, thầy cô. Áp lực từ kỳ vọng của phụ huynh và tương lai lên cấp 3 thật là lớn, nhưng hãy tin vào bản thân và giữ vững sự tự tin!
Copyright © 2024 Giai BT SGK