Trang chủ Hóa Học Lớp 9 Nhận biết các chất theo các yêu cầu sau đây: 1) Bằng phương pháp hóa học nhận biết các dung...
Câu hỏi :

Nhận biết các chất theo các yêu cầu sau đây: 1) Bằng phương pháp hóa học nhận biết các dung dịch sau: a) NaCl, KOH, Ba(OH)2, H2SO4 b) KOH, KNO3, KCl, H2SO4 2) Hãy nêu phương pháp hóa học để nhận biết các kim loại sau: Al, Fe, Cu 3) Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết các chất rắn sau: CaO, Na2O, MgO, P2O5.

Lời giải 1 :

Giải thích các bước giải:

1.

Trích mẫu thử của các lọ`:`

$\bullet$ Cho quỳ tím vào từng mẫu thử `:`

$\bullet$ Quỳ tím hoá xanh `:Ba(OH)_2 ; KOH(1)`

$\bullet$ Quỳ tím hoá đỏ `:H_2SO_4`

$\bullet$ Quỳ tím không đổi màu `:NaCl`

Nhỏ `H_SO_4` vào `(1)`

$\bullet$ Xuất hiện kết tủa trắng `:H_2SO_4`

`H_2SO_4 + Ba(OH)_2 -> BaSO_4 ↓ H_2O`

Không hiện tượng `:KOH`

`b)`

Trích mẫu thử của các lọ`:`

$\bullet$ Cho quỳ tím vào từng mẫu thử `:`

$\bullet$ Quỳ tím hoá xanh `:KOH`

$\bullet$ Quỳ tím hoá đỏ `:H_2SO_4`

$\bullet$ Quỳ tím không đổi màu `:KNO_3;KCl(1)`

Cho `AgNO_3` vào `(1)`

$\bullet$ Xuất hiện kết tủa trắng `:KCl`

`KCl + AgNO_3 -> AgCl↓ + HNO_3`

2.

Trích mẫu thử của các lọ `:`

Cho dung dịch `NaOH` vào từng mẫu thử

$\bullet$ Tan `:Al`

`2Al + 2NaOH + 2H_2O ->2NaAlO_2 + 3H_2`

$\bullet$ Không tan `:Fe;Cu(1)`

Cho dung dịch `H_2SO_(4\ loãng )` vào `(1)`

$\bullet$ Tan `:Fe`

`Fe+H_2SO_4->FeSO_4 + H_2`

Không tan `:Cu`

3.

Trích mẫu thử của từng chất `:`

Rót từ từ `H_2O` vào các mẫu thử chứa các chất

$\bullet$ Tan và bị vẩn đục `:CaO`

`CaO+H_2O->Ca(OH)_2`

$\bullet$ Không tan `:MgO`

$\bullet$ Tan `:Na_2O;P_2O_5`

`Na_2O + H_2O->2NaOH`

`P_2O_5+3H_2O->2H_3PO_4`

Cho quỳ tím vào dung dịch `NaOH;H_3PO_4`

$\bullet$ Quỳ tím hoá xanh `:Na_2O`

$\bullet$ Quỳ tím hoá đỏ `:P_2O_5`

Lời giải 2 :

Đáp án+Giải thích các bước giải:

Bài 1) Nhận biết

a)

$-$ Trích mẫu thử và đánh số thứ tự

$-$ Cho quỳ tím vào các dung dịch trên 

+ Hóa xanh : $KOH,Ba(OH)_{2}(1)$ 

+ Hóa đỏ : $H_{2}SO_{4}$

+ Không hiện tượng : $NaCl$

$-$ Cho dung dịch $H_{2}SO_{4}$ vào $(1)$

+ Xuất hiện kết tủa : $Ba(OH)_{2}$

$Ba(OH)_{2}+H_{2}SO_{4}→BaSO_{4}+2H_{2}O$

+ Không hiện tượng : $KOH$

b) 

$-$ Trích mẫu thử và đánh số thứ tự

$-$ Cho quỳ tím vào các dung dịch trên 

+ Hóa xanh : $KOH$

+ Hóa đỏ : $H_{2}SO_{4}$

+ Không hiện tượng : $KNO_{3},KCl(2)$

$-$ cho dung dịch $AgNO_{3}$ vào $(2)$

+ kết tủa : $KCl$

$KCl+AgNO_{3}→AgCl+KNO_{3}$

+ Không hiện tượng : $KNO_{3}$

Bài 2) 

$-$ Trích mẫu thử và đánh số thứ tự

$-$ Cho dung dịch $NaOH$ vào các mẫu thử 

+ Tan : $Al$

$2Al+2NaOH+2H_{2}O→2NaAlO_{2}+3H_{2}$

+ không tan : $Fe,Cu(3)$

$-$ Cho dung dịch $HCl$ vào $(3)$ 

+ Tan : $Fe$

$Fe+2HCl→FeCl_{2}+H_{2}$

+ Không tan : $Cu$

Bài 3)

$-$ Trích mẫu thử và đánh số thứ tự

$-$ Cho mẫu thử vào nước dư, rồi cho quỳ tím vào 

+ Hóa đỏ : $P_{2}O_{5}$

+ Hóa xanh : $CaO,Na_{2}O(4)$

+ Không hiện tượng : $MgO$

$-$ Cho $(4)$ vào nước rồi sục khí $CO_{2}$ vào 

+ kết tủa trắng : $CaO$

+ Không hiện tượng : $Na_{2}O$

$CaO+H_{2}O→Ca(OH)_{2}$

$Na_{2}O+H_{2}O→2NaOH$

$Ca(OH)_{2}+CO_{2}→CaCO_{3}+H_{2}O$

Bạn có biết?

Hóa học là ngành nghiên cứu về thành phần, cấu trúc, tính chất, và sự thay đổi của vật chất. Hóa học nói về các nguyên tố, hợp chất, nguyên tử, phân tử, và các phản ứng hóa học xảy ra giữa những thành phần đó. Hóa học đôi khi được gọi là "khoa học trung tâm" vì nó là cầu nối các ngành khoa học tự nhiên khác như vật lý học, địa chất học và sinh học. Hãy đam mê và khám phá thế giới của các chất hóa học và phản ứng!

Nguồn :

Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự lớp 9

Lớp 9 - Là năm cuối ở cấp trung học cơ sở, chúng ta sắp phải bước vào một kỳ thi căng thẳng và sắp chia tay bạn bè, thầy cô. Áp lực từ kỳ vọng của phụ huynh và tương lai lên cấp 3 thật là lớn, nhưng hãy tin vào bản thân và giữ vững sự tự tin!

Nguồn :

sưu tập

Copyright © 2024 Giai BT SGK