B1: Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết các bột kim loại sau
Al, Mg, Ag
B2: Cho 11,2g Fe tác dụng với khí Cl2 ở nhiệt độ cao
a) viết phương trình phản ứng xảy ra
b) tính Vcl2 ở đktc cần dùng
c) tính khối lượng muối tạo thành khi H=90%
Soss
bài 1:
cho dd `NaOH` vào từng mẫu:
`-` tan, có khí thoát ra: `Al`
`2Al+2NaOH+2H_2O->2NaAlO_2+3H_2`
`-` không ht: `Mg,Ag`
`@` cho dd `HCl` vào 2 mẫu còn lại
`-` tan, có khí thoát ra: `Mg`
`Mg+2HCl->MgCl_2+H_2`
`-` không ht: `Ag`
bài 2:
`n_{Fe}={11,2}/56=0,2(mol)`
`a.PTHH:2Fe+3Cl_2 \overset(t^o)(->)2FeCl_3`
`(mol)` `0,2->` `0,3` `0,2`
`b.V_{Cl_2}=0,3.22,4=6,72(l)`
`c.m_{FeCl_3(l t)}=0,2.162,5=32,5(g)`
`H=90%`
`->m_{FeCl_3} thực tế=32,5.90%=29,25(g)`
Đáp án:
`↓`
Giải thích các bước giải:
`1,`
`-` Lấy mẫu thử
`-` Cho các mẫu thưt vào dung dịch `NaOH` dư
`+` Tan, xuất hiện khí không màu, không mùi `->Al`
`Al+NaOH+H_2O->NaAlO_2+3/2 H_2`
`+` Không tan `->Mg,Ag`
`-` Cho `2` mẫu thử còn lại tác dụng với dung dịch `HCl` dư
`+` Xuất hiện khí `->Mg`
`Mg+2Hcl->MgCl_2+H_2`
`+` Không hiện tượng `->Ag`
`2,` `n_(Fe)=(11,2)/56=0,2(mol)`
`a,` `2Fe+3Cl_2` $\xrightarrow{t^o}$ `2FeCl_3`
`b,` Theo PTHH `->n_(Cl_2)=3/2 n_(Fe)=0,3(mol)`
`->V_(Cl_2)=0,3xx22,4=6,72(l)`
`c,` `H=90%->n_(Fe(p ư))=0,2xx90%=0,18(mol)`
`->n_(FeCl_3 (t t))=n_(Fe)=0,18(mol)`
`->m_(FeCl_3)=0,18xx162,5=29,25(g)`
`#Kudo`
Hóa học là ngành nghiên cứu về thành phần, cấu trúc, tính chất, và sự thay đổi của vật chất. Hóa học nói về các nguyên tố, hợp chất, nguyên tử, phân tử, và các phản ứng hóa học xảy ra giữa những thành phần đó. Hóa học đôi khi được gọi là "khoa học trung tâm" vì nó là cầu nối các ngành khoa học tự nhiên khác như vật lý học, địa chất học và sinh học. Hãy đam mê và khám phá thế giới của các chất hóa học và phản ứng!
Lớp 9 - Là năm cuối ở cấp trung học cơ sở, chúng ta sắp phải bước vào một kỳ thi căng thẳng và sắp chia tay bạn bè, thầy cô. Áp lực từ kỳ vọng của phụ huynh và tương lai lên cấp 3 thật là lớn, nhưng hãy tin vào bản thân và giữ vững sự tự tin!
Copyright © 2024 Giai BT SGK