Trang chủ Hóa Học Lớp 8 cho 100ml dung dịch H2SO4 2M vào 100ml dung dịch BaCl2 1M thu được dung dịch A và kết tủa...
Câu hỏi :

cho 100ml dung dịch H2SO4 2M vào 100ml dung dịch BaCl2 1M thu được dung dịch A và kết tủa B A) Tính khối lượng B kết tủa được B) Tính nồng độ mol của các chất có trong dung dịch A C) Trung hòa udng dịch A thì cần bao nhiêu gam NaOh

Lời giải 1 :

Giải thích các bước giải:

`a)`

`100ml=0,1l`

`n_(H_2SO_4)=0,1.2=0,2(mol)`

`n_(BaCl_2)=0,1.1=0,1(mol)`

`H_2SO_4+BaCl_2->BaSO_4↓+2HCl`

Xét tỉ lệ `:`

`(0,2)/1 > (0,1)/1`

`->H_2SO_4` dư `BaCl_2` hết

`->m_(BaSO_4)=0,1 . 233=23,3(g)`

`b)`

`V_(dd\ sau)=0,1+0,1=0,2(l)`

`TPT:n_(H_2SO_4\ p//ứ)=n_(BaCl_2)=0,1(mol)`

`->n_(H_2SO_4\ dư)=0,2-0,1=0,1(mol)`

`->C_(M\ H_2SO_4\ dư)=(0,1)/(0,2)=0,5(M)`

`TPT:n_(HCl)=2 n_(BaCl_2)=0,2(mol)`

`->C_(M\ HCl)=(0,2)/(0,2)=1(M)`

`c)`

`HCl+NaOH->NaCl+H_2O(1)`

`0,2->0,2`

`H_2SO_4+2NaOH->Na_2SO_4+H_2O(2)`

`0,1->0,2`

`(1)(2)`

`->n_(NaOH\ trung\ hoà)=0,2+0,2=0,4(mol)`

`->m_(NaOH)=0,4 . 40=16(g)`

Lời giải 2 :

Đáp án:

 

Giải thích các bước giải:

a,    nH2SO4 = 0,1 × 2 = 0,2 mol

      nBaCl2  = 0,1 × 1 mol

PT BaCl2 + H2SO4 ----> BaSO4$_{↓}$   + 2HCl

      0,1   ->    0,1       ->    0,1       -> 0,1 

      xét 0,2/1 > 0,1 ⇒ H2SO4 dư , BaCl2 hết

nBaSO4 = 0,1 mol 

mBaSO4 = 0,1 × 233 = 22,3 g 

b, nH2SO4dư = 0,2 - 0,1 = 0,1 mol

tổngV = 100 + 100 = 200 ml = 0,2l 

CMH2SO4 = 0,1/0,2 = 0,5 M 

nHCl = 0,1 mol

CMHCl = 0,1/0,2 = 0,2 M

c,    PT NaOH + HCl   ----> NaCl + H2O 

               0,1  <- 0,1

           2NaOH + H2SO4 -----> Na2SO4 + H20

              0,2   <-  0,1

tổng nNaOH = 0,3 mol

         mNaOH = 0,3 × 40 = 12 g 

Bạn có biết?

Hóa học là ngành nghiên cứu về thành phần, cấu trúc, tính chất, và sự thay đổi của vật chất. Hóa học nói về các nguyên tố, hợp chất, nguyên tử, phân tử, và các phản ứng hóa học xảy ra giữa những thành phần đó. Hóa học đôi khi được gọi là "khoa học trung tâm" vì nó là cầu nối các ngành khoa học tự nhiên khác như vật lý học, địa chất học và sinh học. Hãy đam mê và khám phá thế giới của các chất hóa học và phản ứng!

Nguồn :

Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự lớp 8

Lớp 8 - Năm thứ ba ở cấp trung học cơ sở, học tập bắt đầu nặng dần và sang năm lại là năm cuối cấp, áp lực lớn dần. Hãy chú ý đến sức khỏe, cân bằng giữa học và nghỉ ngơi để đạt hiệu quả tốt nhất!

Nguồn :

sưu tập

Copyright © 2024 Giai BT SGK