`***` Tóm tắt
`@ R_1=5Omega`
`@ R_2=15Omega`
`@ U=10V`
`@ U_Đ=6V`
`@ ccP_Đ=3W`
`@ a) R=?`
`@ b) I=? U_2=?`
`@ c)` Đèn sáng thế nào?
$\bullet$ Giải:
Mạch: `R_1 nt R_2`
`a)` Điện trở tương đương của mạch:
`R=R_1+R_2=5+15=20(Omega)`
`b)` Cường độ dòng điện qua mạch chính:
`I=U/R=10/20=0.5(A)`
`I_1=I_2=I=0.5A`
Số chỉ vôn kế là (Vôn kế đo HĐT giữa hai đầu `R_2`)
`U_2=I_2R_2=0.5*15=7.5(V)`
`c)` Điện trở bóng đèn là:
`R_Đ=[U_Đ^2]/[ccP_Đ]=6^2/3=12(Omega)`
Điện trở tương đương của mạch lúc này:
`R'=R_1+R_Đ=5+12=17(Omega)`
Cường độ dòng điện qua mạch lúc này
`I=U/[R']=10/17(A)~~0.59(A)`
Cường độ dòng điện định mức qua đèn:
`I_Đ=[ccP_Đ]/[U_Đ]=3/6=0.5(A)`
Do `I_Đ<I =>` Đèn cháy.
`text[#SM]` :3
`a)` Điện trở tương đương của đoạn mạch là:
`R_(td) = R_1 + R_2 = 5 + 15 = 20(\Omega)`
`b)` Số chỉ Ampe kế:
`I = U/R_(td) = 10/20 = 0,5(A)`
Hiệu điện thế qua điện trở `R_1` Là:
`U_1 = I.R_1 = 0,5 . 5 = 2,5(V)`
Số chỉ Vôn kế:
`U_2 = U - U_1 = 10 - 2,5 = 7,5(V)`
`c)` Điện trở của đèn là:
`R = (U_(dm))^2/P = 6^2/3 = 12(\Omega)`
Điện trở tương đương của đoan mạch khi đó:
`R_(td') = R + R_1 = 12 + 5 = 17(\Omega)`
CĐDĐ mạch chính:
`I' = U/R_(td') = 10/17(A)`
HĐT qua điện trở `R_1` là:
`U_(1') = I'.R_1 = 10/17 . 5 = 50/17(V)`
HĐT qua đèn:
`U_(đ) = I'.R = 10/17 . 12 = 120/17(V)`
Ta thấy: `U_(đ) > U_(dm) (120/17 > 6)`
nên đèn sáng mạnh
`#Mi n`
Vật lý học là môn khoa học tự nhiên tập trung vào sự nghiên cứu vật chất và chuyển động của nó trong không gian và thời gian, cùng với những khái niệm liên quan như năng lượng và lực. Vật lý học là một trong những bộ môn khoa học lâu đời nhất, với mục đích tìm hiểu sự vận động của vũ trụ. Hãy khám phá và hiểu rõ những quy luật tự nhiên xung quanh chúng ta!
Lớp 9 - Là năm cuối ở cấp trung học cơ sở, chúng ta sắp phải bước vào một kỳ thi căng thẳng và sắp chia tay bạn bè, thầy cô. Áp lực từ kỳ vọng của phụ huynh và tương lai lên cấp 3 thật là lớn, nhưng hãy tin vào bản thân và giữ vững sự tự tin!
Copyright © 2024 Giai BT SGK