Trang chủ Tiếng Việt Lớp 5 1.Tìm đại từ xưng hô trong đoạn văn sau và nêu thái độ của, t/c của người nói khi dùng:...
Câu hỏi :

1.Tìm đại từ xưng hô trong đoạn văn sau và nêu thái độ của, t/c của người nói khi dùng: Cai:-(Xẵng giọng) Chồng chị à? (1) Dì Năm:-Dạ chồng tui. (2) Cai: Để coi. (Quay sang lính) Trói nó lại cho tao (chỉ Dì Năm). Cứ trói đi tao lịnh mà (lính trói dì Năm lại) (3) 2.Tìm CN,VN,TN: Mỗi mùa xuân, thơm lửng hoa bưởi Rắc nắng vườn nhà những cánh hoa vương 3. Tìm quan hệ từ, cặp quan hệ từ trong những câu sau và nêu tác dụng của chúng: "Các em hết thảy đều vui vẻ vì sau mấy tháng giời nghỉ học, sau bao nhiêu cuộc chuyển biến khác thường, các em lại được gặp thầy gặp bạn. Nhưng sung sướng hơn nữa, từ giờ phút này giở đi, các em bắt đầu được nhận một nền giáo dục hoàn toàn Việt Nam". Hằng ngày, bằng tinh thần và ý chí vươn lên, dưới trời nắng gay gắt hay trong tuyết rơi, hàng triệu trẻ em trên thế giới cùng đi học. Nếu phong trào học tập ấy bị ngừng lại thì nhân loại sẽ chìm đắm trong sự ngu dốt, sự dã man. 4. Chọn từ ngữ thích hợp nhất ( trong các từ ngữ cho sẵn ở dưới) để điền vào từng vị trí trong đoạn văn mêu tả sau : (CHỈ CẦN GHI NHƯ SAU : VD (1) LÀ TÁI SINH THÌ GHI : (1) TÁI SINH ) Mùa xuân đã đến hẳn rồi , đất trời lại một lần nữa (1) ............... , tất cả những gì sống trên trái đất lại vươn lên ánh sáng mà (2).............. , nảy nở với một sức mạnh khôn cùng . Hình như từng kẽ đá khô cũng (3).............. vì một lá cỏ non vừa (4) .............. , hình như mỗi giọt khí trời cũng (5)................ , không lúc nào yên vì tiêng chim gáy , tiếng ong bay . ( 1 ) : tái sinh , thay da đổi thịt , đổi mới , đổi thay , thay đổi , khởi sắc , hồi sinh . ( 2 ) : sinh sôi , sinh thành , phát triển , sinh năm đẻ bảy . ( 3 ) : xốn xang , xao động , xao xuyến , bồi hồi , bâng khuâng , chuyển mình , cựa mình , chuyển động . ( 4 ) : bật dậy , vươn cao , xòe nở , nảy nở , xuất hiện , hiển hiện . ( 5 ) : lay động , rung động , rung lên , lung lay .

Lời giải 1 :

`#`  郁金香

C1.

(1) : chị

(2) : tui

(3) : nó, tao

- Cai : thái độ tự kiêu

- Dì Năm : thái độ tôn trọng.

C2.

Mỗi mùa xuân, thơm lửng hoa bưởi

- TN : Mỗi mùa xuân

- CN : Hoa bưởi

- VN : Thơm lừng

Rắc nắng vườn nhà những cánh hoa vương

- CN : Những cánh hoa vương

- VN : Rắc nắng vườn nhà.

⇒Đảo chủ ngữ - vị ngữ.

C3.

- QHT : 

+ Vì : biểu thị quan hệ nguyên nhân kết quả.

+ Nhưng : biểu thị quan hệ đối lập.

+ Bằng : biểu thị quan hệ phương tiện.

-CQHT :

+ Nếu - thì : biểu thị quan hệ điều kiện - kết quả.

C4.

(1) : đổi mới

(2) : sinh sôi

(3) : cựa mình

(4) : xòe nở

(5) : rung động.

Bạn có biết?

Tiếng Việt là ngôn ngữ của người Việt và là ngôn ngữ chính thức tại Việt Nam. Đây là tiếng mẹ đẻ của khoảng 85% dân cư Việt Nam cùng với hơn 4 triệu Việt kiều. Tiếng Việt còn là ngôn ngữ thứ hai của các dân tộc thiểu số tại Việt Nam và là ngôn ngữ dân tộc thiểu số tại Cộng hòa Séc. Hãy yêu quý và bảo vệ ngôn ngữ của chúng ta, đồng thời học hỏi và sử dụng nó một cách hiệu quả!

Nguồn :

Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự lớp 5

Lớp 5 - Là năm cuối cấp tiểu học, áp lực thi cử nhiều và chúng ta sắp phải xa trường lớp, thầy cô, bạn bè thân quen. Đây là năm mà chúng ta sẽ gặp nhiều khó khăn, nhưng hãy tin rằng mọi chuyện sẽ tốt đẹp. Hãy tự tin và luôn cố gắng hết mình!

Nguồn :

sưu tập

Copyright © 2024 Giai BT SGK