Đáp án:
a. 30 ôm
b. 15 ôm
Giải thích các bước giải:
a. Điện trở tương đương là:
$R_{td}$ $=_{}$ $R_{1}$ $+_{}$ $R_{2}$ $=_{}$ $14_{}$ $+_{}$ $16_{}$ $=_{}$ $30_{}$
b.Điện trở R3 có giá trị là:
$R_{td'}$ $=_{}$ $R_{1}$ $+_{}$ $R_{2}$ $+_{}$ $R_{3}$ $=_{}$ $R_{td'}$ $-_{}$ $R_{1}$ $-_{}$ $R_{2}$$=_{}$ $45_{}$$-_{}$ $14_{}$ $-_{}$$16_{}$ $=_{}$ $15_{}$
Câu 9.
a. Điện trở tương đương của đoạn mạch là:
$R_{tđ} = R_1 + R_2 = 14 + 16 = 30 (\Omega)$
b. Vì điện trở tương đương lúc này là $R ' = 45 \Omega > R_{tđ}$ nên ta phải mắc thêm điện trở $R_3$ nối tiếp với đoạn mạch trên.
Khi đó:
$R_3 = R ' - R_{tđ} = 45 - 30 = 15 (\Omega)$
Câu 10.
a. Điện trở tương đương của đoạn mạch là:
$R_{tđ} = R_1 + R_2 = 24 + 16 = 40 (\Omega)$
b. Vì đoạn mạch gồm hai điện trở mắc nối tiếp với nhau nên cường độ dòng điện chạy qua các điện trở bằng nhau và bằng cường độ dòng điện chạy qua mạch chính:
$I = I_1 = I_2 = \dfrac{U}{R_{tđ}} = \dfrac{16}{40} = 0,4 (A)$
Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch lần lượt là:
$U_1 = I_1.R_1 = 0,4.24 = 9,6 (V)$
$U_2 = I_2.R_2 = 0,4.16 = 6,4 (V)$
Vật lý học là môn khoa học tự nhiên tập trung vào sự nghiên cứu vật chất và chuyển động của nó trong không gian và thời gian, cùng với những khái niệm liên quan như năng lượng và lực. Vật lý học là một trong những bộ môn khoa học lâu đời nhất, với mục đích tìm hiểu sự vận động của vũ trụ. Hãy khám phá và hiểu rõ những quy luật tự nhiên xung quanh chúng ta!
Lớp 9 - Là năm cuối ở cấp trung học cơ sở, chúng ta sắp phải bước vào một kỳ thi căng thẳng và sắp chia tay bạn bè, thầy cô. Áp lực từ kỳ vọng của phụ huynh và tương lai lên cấp 3 thật là lớn, nhưng hãy tin vào bản thân và giữ vững sự tự tin!
Copyright © 2024 Giai BT SGK