Đáp án:
Giải thích các bước giải:
Khi lai thân xám, cánh dài với thân đen, cánh ngắn thu được `F_1` toàn thân xám, cánh dài.
⇒ Thân xám, cánh dài là trội hoàn toàn so với thân đen, cánh ngắn.
Quy ước:
`-` Gen A: Thân xám
`-` Gen a: Thân đen
`-` Gen B: Cánh dài
`-` Gen b: Cánh ngắn
Theo đề, tính trạng màu thân và dạng cánh cùng nằm trên `1` cặp NST tương đồng.
⇒ Các tính trạng di truyền liên kết với nhau.
`+)` Kiểu gen của thân xám, cánh dài thuần chủng: `(AB)/(AB)`
`+)` Kiểu gen của thân đen, cánh ngắn thuần chủng: `(ab)/(ab)`
⇒ Kiểu gen của `P: (AB)/(AB) × (ab)/(ab)`
Sơ đồ lai:
`P:` `(AB)/(AB)` `×` `(ab)/(ab)`
`G_P:` $\underline{AB}$ $\underline{ab}$
`F_1:` `KG:` `(AB)/(ab)`
`KH:` `100%` Thân xám, cánh dài.
`F_1 × F_1:` `(AB)/(ab)` `×` `(AB)/(ab)`
`G_(F_1):` $\underline{AB}$, $\underline{ab}$ $\underline{AB}$, $\underline{ab}$
`F_2:` `TLKG:` `1 (AB)/(AB)` : `2 (AB)/(ab)` : `1 (ab)/(ab)`
`TLKH:` `3` Thân xám, cánh dài : `1` Thân đen, cánh ngắn.
_______
Câu 2:
Ở người `2n = 46` ⇒ Có `23` cặp NST
Trong đó, số NST thường là: `23 - 1 = 22`
Cặp còn lại là cặp NST giới tính.
_______
Câu 3:
Trong `1` TB sinh dưỡng của ruồi giấm bình thường có số NST: `2n = 8`
Sinh học là môn khoa học nghiên cứu về thế giới sinh vật. Nó là một nhánh của khoa học tự nhiên, tập trung nghiên cứu các cá thể sống, mối quan hệ giữa chúng với nhau và với môi trường. Nó miêu tả những đặc điểm và tập tính của sinh vật, cách thức các cá thể và loài tồn tại, nguồn gốc, sự tiến hóa và phân bổ của chúng. Hãy khám phá và hiểu biết sâu sắc về sự sống xung quanh chúng ta!
Lớp 9 - Là năm cuối ở cấp trung học cơ sở, chúng ta sắp phải bước vào một kỳ thi căng thẳng và sắp chia tay bạn bè, thầy cô. Áp lực từ kỳ vọng của phụ huynh và tương lai lên cấp 3 thật là lớn, nhưng hãy tin vào bản thân và giữ vững sự tự tin!
Copyright © 2024 Giai BT SGK