Trang chủ Sinh Học Lớp 9 Câu 5: Nguyên phân là quá trình: a. Duy trì ổn định bộ NST của loài b.Làm tăng số lượng...
Câu hỏi :

Câu 5: Nguyên phân là quá trình: a. Duy trì ổn định bộ NST của loài b.Làm tăng số lượng bộ NST của loài.. c. Làm giảm số lượng bộ NST của loài d. Làm thay đổi số lượng bộ NST của loài Câu 6: Phép lai giữa cá thể mang tính trạng trội với cá thể mang tính trạng lặn gọi là: a. Phân ly b. Phân tích c. Phân biệt d. Phân tính Câu 23: Trong nguyên phân, NST bắt đầu đóng xoắn ở kì: a. Kì đầu b. Kì giữa c. Kì sau d. Kì cuối Câu 7: Trong giảm phân, NST đơn phân li đồng đều về hai cực của tế bào ở kì: a. Kì giữa I b. Kì giữa II c. Kì sau I d. Kì sau II Câu 8: Sự liên kết giữa các nuclêôtit trên 2 mạch đơn của ADN theo nguyên tắc nào: a. Khuôn mẫu b. Đa phân c. Bổ sung d. Bán bảo toàn Câu 9: Khi cho cây cà chua quả đỏ mang kiểu gen dị hợp tử tự thụ phấn thì F1 thu được: a. 100% quả đỏ b. 75% quả đỏ c. 50% quả đỏ d. 25% quả đỏ Câu 10: Ở Ruồi giấm 2n=8. Một tế bào ruồi giấm đang ở kì sau của nguy phân. Số NST trong tế bào đó bằng: a. 4 b. 8 c. 16 d. 32 Câu 11: Một mạch phân tử ADN có trình tự sắp xếp các nuclêôtit như sau: - A X G T X X Xác định trình tự sắp xếp nào là của mạch bổ sung : a. T X X A G X - b. T G X T G G - c. T X X A X G - d. T G X A G G - Câu 12: Xác định tỉ lệ kiểu gen đời F1 của phép lai sau: P: Aa x Aa a. 1AA : 2Aa : 1aa b. 1Aa : 1aa c. 1AA : 1Aa d. 1AA : 1aa Câu 30: Có 3 tế bào Ruồi giấm cùng trải qua 2 lần nguyên phân. Xác định số tế bào con được tạo ra là: a. 6 b. 8 c.12 d. 16 Câu 13: Ở người sự thụ tinh giữa tinh trùng mang NST giới tính nào với trứng để tạo hợp tử phát triển thành con trai? A. Sự thụ tinh giữa tinh trùng 22A + Y với trứng 22A + X để tạo hợp tử 44A + XY B. Sự thụ tinh giữa tinh trùng 22A + X với trứng 22A + X để tạo hợp tử 44A + XX C. Sự thụ tinh giữa tinh trùng 22A + Y với trứng 22A + Y để tạo hợp tử 44A + YY D. Sự thụ tinh giữa tinh trùng 22A + X với trứng 22A + Y để tạo hợp tử 44A + XY Câu 14: Ruồi giấm được xem là đối tượng thuận lợi cho việc nghiên cứu di truyền vì: A. Dễ nuôi trong ống nghiệm B. Đẻ nhiều Vòng đời ngắn C. Có nhiều biến dị dễ quan sát, số lượng NST ít (2n = 8) D. Cả 3 đáp án trên Câu 5: Vai trò của quá trình tổng hợp ARN là: A. Tổng hợp các thành phần cấu tạo thành NST. B. Tổng hợp các loại ARN có vai trò trong quá trình tổng hợp protein. C. Chuẩn bị cho quá trình phân bào. D. Chuẩn bị cho quá trình nhân đôi NST. Câu 16: Mạch khuôn của gen có trình tự nucleotit là:-TGXAAGTAXT- Trình tự của mARN do gen tổng hợp là A. -TGXAAGTAXT- B. -TXATGAAXGT- C. -AXGUUXAUGA- D. -AGUAXUUGXA- Câu 17: Mạch bổ sung của gen có trình tự là: -TXATGAAXGT- Trình tự của mARN do gen tổng hợp là A. -TGXAAGTAXT- B. -TXATGAAXGT- C. -AXGUUXAUGA- D. -AGUAXUUGXA- Câu 18: Bản chất hoá học của gen là A. Axit nucleic. B. ADN. C. Bazơ nitric. D. Protein. Câu 19. Hiện tượng con sinh ra khác với bố mẹ và tổ tiên về nhiều chi tiết là? a. Sinh sản b. Di truyền c. Biến dị d. Sao chép. Câu 20: Kiểu gen có chứa cặp gen gồm 2 gen giống nhau gọi là: a.Phân tính b. Dị hợp. c. Đồng tính d. Đồng hợp Câu 21: Thế nào được gọi là NST kép: a. Giống nhau về hình dạng, kích thước và nguồn gốc b.Khác nhau về hình dạng, kích thước và nguồn gốc. c.Giống nhau về hình dạng, kích thước, khác nhau về nguồn gốc. d. Khác nhau về hình dạng, kích thước, giống nhau về nguồn gốc Câu 22: Di truyền độc lâp là hiện tượng : a. Nhiều gen cùng nằm trên một NST và phân li độc lập với nhau. b.Mỗi gen nằm trên một NST và phân li độc lập với nhau. c. Nhiều gen cùng nằm trên một NST và phân li cùng nhau d. Mỗi gen nằm trên một NST và phân li phân li cùng nhau Câu 23: Giảm phân là quá trình: a. Duy trì ổn định bộ NST của loài b.Làm tăng số lượng bộ NST của loài.. c. Làm giảm số lượng bộ NST của loài d. Làm thay đổi số lượng bộ NST của loài Câu 24: Để xác định kiểu gen của cá thể mang tính trạng trội, người ta dùng phép lai: a. Phân ly b. Phân tính c. Phân biệt d. Phân tích Câu 25: Trong nguyên phân, NST xếp thành một hàng trên mặt phẳng xích đạo ở kì: a. Kì đầu b. Kì giữa c. Kì sau d. Kì cuối Câu 26: Trong giảm phân, NST kép phân li đồng đều về hai cực của tế bào ở kì: a. Kì giữa I b. Kì giữa II c. Kì sau I d. Kì sau II Câu 27: Trong mỗi ADN con có một mạch của ADN mẹ, mạch còn lại được tổng hợp mới, đó là nguyên tắc nào: a. Khuôn mẫu b. Đa phân c. Bổ sung d. Bán bảo toàn Câu 28: Khi cho cây cà chua quả đỏ thuần chủng lai phân tích thì F1 thu được: a. 100% quả đỏ b. 75% quả đỏ c. 50% quả đỏ d. 25% quả đỏ Câu 29: Ở Ruồi giấm 2n=8. Một tế bào ruồi giấm đang ở kì sau của giảm phân II. Số NST trong tế bào đó bằng: a. 4 b. 8 c. 16 d. 32

Lời giải 1 :

Đáp án:

 

Giải thích các bước giải:

Câu 5: Nguyên phân là quá trình:

a. Duy trì ổn định bộ NST của loài

Câu 6: Phép lai giữa cá thể mang tính trạng trội với cá thể mang tính trạng lặn gọi là:

b. Phân tích

Câu 23: Trong nguyên phân, NST bắt đầu đóng xoắn ở kì:

a. Kì đầu

Câu 7: Trong giảm phân, NST đơn phân li đồng đều về hai cực của tế bào ở kì:

d. Kì sau II

Câu 8: Sự liên kết giữa các nuclêôtit trên 2 mạch đơn của ADN theo nguyên tắc nào:

c. Bổ sung

Câu 9: Khi cho cây cà chua quả đỏ mang kiểu gen dị hợp tử tự thụ phấn thì F1 thu được: (Aa x Aa )

b. 75% quả đỏ

Câu 10: Ở Ruồi giấm 2n=8. Một tế bào ruồi giấm đang ở kì sau của nguy phân. Số NST trong tế bào đó bằng:

c. 16

Câu 11: Một mạch phân tử ADN có trình tự sắp xếp các nuclêôtit như sau: - A X G T X X Xác định trình tự sắp xếp nào là của mạch bổ sung :d

- T G X A G G - 

Câu 12: Xác định tỉ lệ kiểu gen đời F1 của phép lai sau: P: Aa x Aa

a. 1AA : 2Aa : 1aa

Câu 30: Có 3 tế bào Ruồi giấm cùng trải qua 2 lần nguyên phân. Xác định số tế bào con được tạo ra là:

c.12

Câu 13: Câu 13: Ở người sự thụ tinh giữa tinh trùng mang NST giới tính nào với trứng để tạo hợp tử phát triển thành con trai?

A. Sự thụ tinh giữa tinh trùng 22A + Y với trứng 22A + X để tạo hợp tử 44A + XY

Câu 14: Ruồi giấm được xem là đối tượng thuận lợi cho việc nghiên cứu di truyền vì:

. Cả 3 đáp án trên

Câu 5: Vai trò của quá trình tổng hợp ARN là:

B. Tổng hợp các loại ARN có vai trò trong quá trình tổng hợp protein.

âu 16: Mạch khuôn của gen có trình tự nucleotit là:-TGXAAGTAXT-

-C. -AXGUUXAUGA-

Câu 17: Mạch bổ sung của gen có trình tự là: -TXATGAAXGT- Trình tự của mARN do gen tổng hợp là

. -AGUAXUUGXA-

Câu 18: Bản chất hoá học của gen là

ADN.

Câu 19. Hiện tượng con sinh ra khác với bố mẹ và tổ tiên về nhiều chi tiết là?

. Biến dị

Câu 20: Kiểu gen có chứa cặp gen gồm 2 gen giống nhau gọi là:

d. Đồng hợp

Câu 21: Thế nào được gọi là NST kép:

a. Giống nhau về hình dạng, kích thước và nguồn gốc

Câu 22: Di truyền độc lâp là hiện tượng :

b.Mỗi gen nằm trên một NST và phân li độc lập với nhau.

Câu 23: Giảm phân là quá trình:

c. Làm giảm số lượng bộ NST của loài

Câu 24: Để xác định kiểu gen của cá thể mang tính trạng trội, người ta dùng phép lai:

d. Phân tích

Câu 25: Trong nguyên phân, NST xếp thành một hàng trên mặt phẳng xích đạo ở kì:

b. Kì giữa

Câu 26: Trong giảm phân, NST kép phân li đồng đều về hai cực của tế bào ở kì:

c. Kì sau I

Câu 27: Trong mỗi ADN con có một mạch của ADN mẹ, mạch còn lại được tổng hợp mới, đó là nguyên tắc nào:

d. Bán bảo toàn

Câu 28: Khi cho cây cà chua quả đỏ thuần chủng lai phân tích thì F1 thu được:

a. 100% quả đỏ

Câu 29: Ở Ruồi giấm 2n=8. Một tế bào ruồi giấm đang ở kì sau của giảm phân II. Số NST trong tế bào đó bằng:

b. 8

Lời giải 2 :

Đáp án:

 5.b

6.b

23.a

7.d

8.c

9.b

10.c

11.d

12.a

30.c

13.a

14d

5.b

16.c

17.d

18.b

19.c

20d

21.a

22.b

23.a

24.d

25.b

26.d
27.c

28.a

29.b

xin 5sao và ctrl hay nhất

 

Bạn có biết?

Sinh học là môn khoa học nghiên cứu về thế giới sinh vật. Nó là một nhánh của khoa học tự nhiên, tập trung nghiên cứu các cá thể sống, mối quan hệ giữa chúng với nhau và với môi trường. Nó miêu tả những đặc điểm và tập tính của sinh vật, cách thức các cá thể và loài tồn tại, nguồn gốc, sự tiến hóa và phân bổ của chúng. Hãy khám phá và hiểu biết sâu sắc về sự sống xung quanh chúng ta!

Nguồn :

Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự lớp 9

Lớp 9 - Là năm cuối ở cấp trung học cơ sở, chúng ta sắp phải bước vào một kỳ thi căng thẳng và sắp chia tay bạn bè, thầy cô. Áp lực từ kỳ vọng của phụ huynh và tương lai lên cấp 3 thật là lớn, nhưng hãy tin vào bản thân và giữ vững sự tự tin!

Nguồn :

sưu tập

Copyright © 2024 Giai BT SGK