Trang chủ Vật Lý Lớp 10 Câu 11. Công thức liên hệ giữa độ dịch chuyển, vận tốc và gia tốc của chuyển động thẳng nhanh...
Câu hỏi :

Câu 11. Công thức liên hệ giữa độ dịch chuyển, vận tốc và gia tốc của chuyển động thẳng nhanh dần đều? Câu 12. Một xe lửa bắt đầu dời khỏi ga và chuyển động thẳng nhanh dần đều với gia tốc 0,1 m/s2. Khoảng thời gian t để xe đạt được vận tốc 36km/h là bao nhiêu? A. t = 360s. B. t = 200s. C. t = 300s. D. t = 100s. Câu 13. Một viên đạn được bắn ra từ đại bác sao cho vận tốc ban đầu hợp với phương ngang một góc α. Tầm xa của viên đạn phụ thuộc vào A. góc ném α và vận tốc ban đầu v0. B. lực cản của không khí. C. độ cao h. D. tất cả các yếu tố trên. Câu 14. Một giọt nước rơi tự do sau 7 giây nó rơi tới mặt đất? Cho g = 10m/s2. Giọt nước rơi từ độ cao? A. 70 m. B. 65 m. C. 125 m. D. 245 m. Câu 15. Công thức dùng để ghi kết quả đo là Câu 16. Một xe chuyển động thẳng không đổi chiều, trong 2 giờ xe chạy được 100km. Tính tốc độ trung bình của xe trong suốt thời gian chuyển động. A. 10 km/h. B. 60 km/h. C. 50 km/h. D. 42 km/h Câu 17. Một vật được thả rơi tự do từ độ cao 5m. Lấy g = 10m/s2. Tốc độ của nó khi chạm đất bằng A. 15m/s. B. 10 m/s. C. 50 m/s. D. 2 m/s Câu 18. Độ dốc của đồ thị độ dịch chuyển - thời gian trong chuyển động thẳng cho biết : A. khi nào vật chuyển động B. khi nào vật đổi chiều C. độ lớn vận tốc chuyển động D. gia tốc của chuyển động Câu 19. Một vật chuyển động thẳng nhamh dần đều có vận tốc đầu là 18km/h. Trong giây thứ 5 vật đi được quãng đường 5,9m. Gia tốc của vât là? A. 0,1m/s2 B. 0,2m/s2 C. 0,3m/s2 D. 0,4m/s2 Câu 20. Hai vật có khối lượng m1 = 2m2 rơi tự do tại độ cao h1 = 4h2 , với vận tốc tương ứng khi chạm đất là v1 và v2. Kết luận nào sau đây đúng A. v1 = v2. B. v1 = 2v2. C. v1 = 4v2. D. v1 v2 . Câu 21. Một vật chuyển động thẳng chậm dần đều với tốc độ ban đầu 10 m/s và gia tốc có độ lớn 2 m/s2. Chọn Ox có gốc tại vị trí lúc đầu của vật, chiều dương là chiều chuyển động, gốc thời gian là lúc vật bắt đầu chuyển động. Phương trình chuyển động của vật là A. x = - 10t + t2 (m). B. x = 10t - t2 (m). C. x = - 2t - 10t2 (m). D. x = 20t - t2 (m). Câu 22. Vectơ gia tốc của chuyển động thẳng biến đổi đều A. có phương vuông góc với vectơ vận tốc. B. có độ lớn không đổi. C. cùng hướng với vectơ vận tốc. D. ngược hướng với vectơ vận tốc. Câu 23. Trong chuyển động thẳng biến đổi đều, tính chất nào sau đây sai? A. Tích số a.v không đổi. B. Gia tốc a không đổi. C. Vận tốc v là hàm số bậc nhất theo thời gian. D. Phương trình chuyển động là hàm số bậc 2 theo thời gian Câu 24. Lúc 7 giờ sáng, một người đi xe máy khởi hành từ A chuyển động với vận tốc không đổi 36km/h để đuổi theo một người đi xe đạp chuyển động với vận tốc 5m/s đã đi được 36km kể từ. A. Hai người gặp nhau lúc mấy giờ. A. 7h 15phút. B. 8h 00phút. C. 9h 00phút. D. 10h 45phút. Câu 25. Thời gian chuyển động của vật ném ngang là A. B. . C. . D. . Câu 26 Một vật rơi tự do từ độ cao h tại nơi có gia tốc rơi tự do g = 10m/s2. Biết rằng trong giây cuối cùng vật rơi được 55m. Thời gian rơi của vật là A. s. B. 5s. C. 6s. D. 10s. Câu 27. Tại một nơi có gia tốc là g. Nếu thời gian rơi của vật tăng lên gấp đôi thì vận tốc sẽ : A. tăng lên 4 lần B. không đổi C. tăng lên 2 lần D. giảm xuống 2 lần Câu 28. Một chiếc thuyền buồm chạy ngược dòng sông, sau 1 giờ đi được 10 km. Một khúc gỗ trôi theo dòng sông sau 1 phút trôi được 100/3 m. Vận tốc của thuyền buồm so với nước bằng A. 8 km/h. B. 10 km/h. C. 15 km/h. D. 12 km/h.

Lời giải 1 :

Câu 11: 

Thiếu đề

Câu 12: C

Thời gian để xe đạt được vận tốc đó là:

\(t = \dfrac{v}{a} = \dfrac{{10}}{{0,1}} = 100s\)

Câu 13: D

Tầm xa phụ thuộc vào góc ném, vận tốc ban đầu, độ cao, và lực cản của không khí.

Câu 14: D

Độ cao là:

\(h = \dfrac{1}{2}g{t^2} = {5.7^2} = 245\left( m \right)\)

Câu 15: 

Thiếu đề

Câu 16: C

Tốc độ trung bình là:

\(v = \dfrac{s}{t} = \dfrac{{100}}{2} = 50km/h\)

Câu 17: B

Tốc độ khi chạm đất là:

\(v = \sqrt {2gh}  = \sqrt {2.10.5}  = 10\left( {m/s} \right)\)

Câu 18: C

Độ dốc cho biết độ lớn vận tốc.

Câu 19: B

Ta có:

\(\begin{array}{l}
{s_5} = {v_0}\left( {5 - 4} \right) + \dfrac{1}{2}a\left( {{5^2} - {4^2}} \right)\\
 \Rightarrow 5,9 = 5 + \dfrac{1}{2}a.9\\
 \Rightarrow a = 0,2\left( {m/{s^2}} \right)
\end{array}\)

Câu 20: 

Ta có: 

\(\dfrac{{{v_1}}}{{{v_2}}} = \dfrac{{\sqrt {2g{h_1}} }}{{\sqrt {2g{h_2}} }} = \sqrt {\dfrac{{{h_1}}}{{{h_2}}}}  = 0,5\)

Câu 21: B

Phương trình chuyển động của vật là:

\(x = 10t - {t^2}\)

Câu 22: B

Vectơ gia tốc của chuyển động thẳng biến đổi đều có độ lớn không đổi.

Câu 23: A

Sai: Tích số a.v không đổi.

Câu 24: C

Thời gian để đuổi kịp là:

\(t = \dfrac{s}{{{v_1} - {v_2}}} = \dfrac{{36}}{{36 - 18}} = 2h\)

Câu 25: 

Thiếu đề

Câu 26: C

Quãng đường đi trong giây cuối là:

\(\begin{array}{l}
s = \dfrac{1}{2}g{t^2} - \dfrac{1}{2}g{\left( {t - 1} \right)^2} = 55\\
 \Rightarrow 5{t^2} - 5{\left( {t - 1} \right)^2} = 55\\
 \Rightarrow t = 6\left( s \right)
\end{array}\)

Câu 27: C

Khi thời gian tăng gấp đôi thì vận tốc tăng gấp đôi.

Câu 28: D

Vận tốc dòng nước là:

\({v_0} = \dfrac{{{s_1}}}{{{t_1}}} = \dfrac{{100}}{{3.60}} = \dfrac{5}{9}\left( {m/s} \right) = 2\left( {km/h} \right)\)

Vận tốc khi ngược dòng là:

\(\begin{array}{l}
{v_n} = \dfrac{s}{{{t_n}}} = \dfrac{{10}}{1} = 10\left( {km/h} \right)\\
 \Rightarrow v = {v_n} + {v_0} = 10 + 2 = 12\left( {km/h} \right)
\end{array}\)

Bạn có biết?

Vật lý học là môn khoa học tự nhiên tập trung vào sự nghiên cứu vật chất và chuyển động của nó trong không gian và thời gian, cùng với những khái niệm liên quan như năng lượng và lực. Vật lý học là một trong những bộ môn khoa học lâu đời nhất, với mục đích tìm hiểu sự vận động của vũ trụ. Hãy khám phá và hiểu rõ những quy luật tự nhiên xung quanh chúng ta!

Nguồn :

Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự lớp 10

Lớp 10 - Năm đầu tiên ở cấp trung học phổ thông, chúng ta sẽ có nhiều bạn bè mới đến từ những nơi khác nhau. Ngôi trường mới, xa nhà hơn, mở ra một thế giới mới với nhiều điều thú vị. Hãy mở lòng đón nhận và tận hưởng những trải nghiệm mới!

Nguồn :

sưu tập

Copyright © 2024 Giai BT SGK