Câu 1: A
Ta có:
\(\begin{array}{l}
v = 1040km/h = \dfrac{{2600}}{9}m/s\\
s = vt = \dfrac{{2600}}{9}{.500.10^{ - 3}} = 144\left( m \right)
\end{array}\)
Câu 2: D
Chất điểm đó xuất phát từ điểm M cách O 5km, với vạn tốc 60km/h.
Câu 3: B
Câu sai: Đồ thị tọa độ thời gian của chuyển đôṇg thẳng bao giờ cũng là môṭ đường thẳng.
Câu 4: D
Ta có:
\(\begin{array}{l}
\left\{ \begin{array}{l}
{x_1} = {x_0} + v{t_1}\\
{x_2} = {x_0} + v{t_2}
\end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}
8 = {x_0} + 2v\\
16 = {x_0} + 4v
\end{array} \right.\\
\Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}
v = 4\left( {m/s} \right)\\
{x_0} = 0\left( m \right)
\end{array} \right.
\end{array}\)
Câu 5: A
Biểu thức đúng: \(x = - 3t + 7\)
Câu 6: C
Phương trình chuyển động: \(x = 15 + 50t\)
Câu 7: C
Véc tơ gia tốc của vật ngược chiều với chiều chuyển động.
Câu 8: D
Véc tơ gia tốc của vật có hướng và độ lớn không đổi.
Câu 9: C
Gia tốc trong chuyển động thẳng nhanh dần đều có phương, chiều và độ lớn không đổi.
Câu 10: A
Véc tơ gia tốc của vật cùng chiều với véc tơ vận tốc.
Câu 11: D
Gia tốc trong chuyển động thẳng chậm dần đều có phương, chiều và độ lớn không đổi.
Câu 12: D
Véctơ gia tốc tức thời có đặc điểm Hướng không đổi, độ lớn không đổi
Câu 13: C
a luôn cùng dấu với v0.
Câu 14: D
\({v^2} - v_0^2 = 2as\)
Câu 15:
Phương trình: \(x = - 3t + {t^2}\)
Vật lý học là môn khoa học tự nhiên tập trung vào sự nghiên cứu vật chất và chuyển động của nó trong không gian và thời gian, cùng với những khái niệm liên quan như năng lượng và lực. Vật lý học là một trong những bộ môn khoa học lâu đời nhất, với mục đích tìm hiểu sự vận động của vũ trụ. Hãy khám phá và hiểu rõ những quy luật tự nhiên xung quanh chúng ta!
Lớp 10 - Năm đầu tiên ở cấp trung học phổ thông, chúng ta sẽ có nhiều bạn bè mới đến từ những nơi khác nhau. Ngôi trường mới, xa nhà hơn, mở ra một thế giới mới với nhiều điều thú vị. Hãy mở lòng đón nhận và tận hưởng những trải nghiệm mới!
Copyright © 2024 Giai BT SGK