1. She is very bored with doing the same things every day
Cấu trúc: bored with: chán làm gì
2. He hasn't been in touch with me for three weeks
For là dấu hiệu nhận biết của thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn
3. This is the first time t have eaten this kind of food
Cấu trúc: haven't V3...before / this is the first time S + have V3...
4. That tree was planted by my father in the garden
Cấu trúc của câu bị động
5. I enjoy going picnic with my friends at weekends
Enjoy + Ving
6. She is very bored with doing the same things every day.
be bored + with + Ving: chán với việc gì
7. He hasn’t been in touch with me for three weeks.
S + has/have + not + V3/ed + for/since + time
8. This is the first time I have ever eaten this kind of food.
S + has/have + not/never + V3/ed + ... before
--> This/It is the first time + S+ has/have+ V3/ed
9. That tree was planted in the garden by my father last spring.
S + was/were + V3/ed (thì QKĐ - bị động)
10. I enjoy going for a picnic with my friends at weekends.
enjoy + Ving: thích
`color{orange}{~LeAiFuRuiHuiBao~}`
Tiếng Anh là ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu. Tiếng Anh là ngôn ngữ phổ biến nhất trên thế giới, được sử dụng rộng rãi trong giao tiếp quốc tế, kinh doanh và khoa học. Hãy chăm chỉ học tiếng Anh để mở rộng cánh cửa đến với thế giới!
Lớp 10 - Năm đầu tiên ở cấp trung học phổ thông, chúng ta sẽ có nhiều bạn bè mới đến từ những nơi khác nhau. Ngôi trường mới, xa nhà hơn, mở ra một thế giới mới với nhiều điều thú vị. Hãy mở lòng đón nhận và tận hưởng những trải nghiệm mới!
Copyright © 2024 Giai BT SGK