Opposite 'put on'.
A. put off.
B. wear.
C. put up.
D. take off.
Closed 'duties'.
A. Chores.
B. Jobs.
C. Ideas.
D. viewers.
18. Which of the following is the phrase "work for" closest in meaning to?
A. Make.
B. Interest.
C. Get
D. Suit
Opposite 'put on'.
A. put off.
B. wear.
C. put up.
D. take off.
put on: mặc >< take off: cởi bỏ
Closed 'duties'.
A. Chores.
B. Jobs.
C. Ideas.
D. viewers.
Chores = duties: công việc, nhiệm vụ
Tìm từ trái nghĩa
`1 \ D`
`-` put on : mặc vào >< take off : cởi ra (quần áo) (phr v)
`2 \ A`
`-` chores `=` duties (n) nhiệm vụ, công việc
`3 \ D`
`-` work for `=` suit : phù hợp, có lợi (cho ai)
Tiếng Anh là ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu. Tiếng Anh là ngôn ngữ phổ biến nhất trên thế giới, được sử dụng rộng rãi trong giao tiếp quốc tế, kinh doanh và khoa học. Hãy chăm chỉ học tiếng Anh để mở rộng cánh cửa đến với thế giới!
Lớp 10 - Năm đầu tiên ở cấp trung học phổ thông, chúng ta sẽ có nhiều bạn bè mới đến từ những nơi khác nhau. Ngôi trường mới, xa nhà hơn, mở ra một thế giới mới với nhiều điều thú vị. Hãy mở lòng đón nhận và tận hưởng những trải nghiệm mới!
Copyright © 2024 Giai BT SGK