Câu 1:
Đ/á :C
Lời giải:
Theo bài ta có L=0,408 Mc
Đổi 0,408 Mc=4080 A°
Ta có L=4080 A°
=> N=4080:3,4.2=2400 (nu)
=> Đ/á: C
Câu 2:
Theo bài ta có:
P: lúa thân thấp x lúa thân cao
F1: 100% lúa thân cao
=>Alen quy định lúa thân cao trội so với Alen quy định lúa thân thấp
Ta quy ước:
A:thân cao> a:thân thấp
(A, a thuộc NST thường)
- Cây lúa thân thấp mang gen aa
-cây lúa thân cao mang gen Aa hoặc AA
Ta có :
P: lúa thân thấp x lúa thân cao
F1: 100% lúa thân cao
=> P thuần chủng=>P có kiểu hình thân thấp: aa
P có kiểu hình thân cao : AA
=>F1 có kiểu hình thân cao mang gen dị hợp:Aa
Sơ đồ lai:
P(t/c): AA. × aa
Gp : A a
F1: Aa (1T)
Cho F1 tự thụ phấn, ta có sơ đồ lai:
Sảy ra 6 TH:
F1xF1: Aa × Aa
GF1 : ½ A :½a ½ A :½a
F2: ¼AA:½Aa:¼aa(3T:1l)
(đừng tin tưởng vào mình wa nhé)
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
$2.$
$0,408\mu$$m=4080A^0$
Tổng số nu của gen là
$4080:3,4.2=2400$
`->C`
$3.$
Ta có $P$ tương phản , $F_1$ đồng tính thân cao
`->` Tính trạng thân cao trội hoàn toàn so với thân thấp
Quy ước :
$A:$ thân cao $>$ $a:$ thân thấp
Sơ đồ lai
$P_{t/c}$ $AA$ $×$ $aa$
$G$ $A$ $a$
$F_1$ $Aa$
$F_1×F_1$ $Aa$ $×$ $Aa$
$G$ $A;a$ $A;a$
$F_2$ $1AA:2Aa:1aa$
Sinh học là môn khoa học nghiên cứu về thế giới sinh vật. Nó là một nhánh của khoa học tự nhiên, tập trung nghiên cứu các cá thể sống, mối quan hệ giữa chúng với nhau và với môi trường. Nó miêu tả những đặc điểm và tập tính của sinh vật, cách thức các cá thể và loài tồn tại, nguồn gốc, sự tiến hóa và phân bổ của chúng. Hãy khám phá và hiểu biết sâu sắc về sự sống xung quanh chúng ta!
Lớp 9 - Là năm cuối ở cấp trung học cơ sở, chúng ta sắp phải bước vào một kỳ thi căng thẳng và sắp chia tay bạn bè, thầy cô. Áp lực từ kỳ vọng của phụ huynh và tương lai lên cấp 3 thật là lớn, nhưng hãy tin vào bản thân và giữ vững sự tự tin!
Copyright © 2024 Giai BT SGK