Trang chủ KHTN Lớp 7 Liên kết hóa hóa: + Nêu mô hình sắp xếp electron trong vỏ nguyên tử của một số nguyên tố...
Câu hỏi :

Liên kết hóa hóa: + Nêu mô hình sắp xếp electron trong vỏ nguyên tử của một số nguyên tố hiếm + So sánh sự giống và khác nhau giữa liên kết cộng hóa trị khác và liên kết ion + Nêu sự hình thành liên kết trong các phân tử đơn giản như Cl2, NH3, H2O, CO2, N2, NaCl, MgO

Lời giải 1 :

  1. Mô hình sắp xếp electron trong vỏ nguyên tử của một số nguyên tố hiếm:
    Nguyên tử của các nguyên tố hiếm có mô hình sắp xếp electron trong vỏ nguyên tử khá đặc biệt. Thông thường, vỏ ngoài cùng của các nguyên tử này có số electron ít hơn so với khối lượng nguyên tử tương ứng. Ví dụ, helium (He) có khối lượng nguyên tử là 4, nhưng chỉ có 2 electron trong vỏ ngoài cùng. Các nguyên tử của các nguyên tố hiếm có xu hướng giữ các electron trong vỏ ngoài cùng, không tham gia vào sự tạo liên kết hóa học.

  2. Sự giống và khác nhau giữa liên kết cộng hóa trị và liên kết ion:

    • Giống nhau: Cả liên kết cộng hóa trị và liên kết ion đều là các loại liên kết hóa học. Cả hai đều liên quan đến sự chia sẻ hoặc trao đổi electron giữa các nguyên tử để tạo ra sự gắn kết giữa chúng.
    • Khác nhau: Trong liên kết cộng hóa trị, các nguyên tử chia sẻ electron để đạt được cấu trúc điện tử bền. Trong khi đó, trong liên kết ion, nguyên tử mất hoặc nhận electron để tạo ra ion (+) hoặc ion (-), sau đó các ion trái dấu hấp dẫn lẫn nhau do lực tương tác điện tử dương-âm.
  3. Sự hình thành liên kết trong các phân tử đơn giản:

    • Cl2: Các nguyên tử clo chia sẻ một cặp electron đôi để tạo thành liên kết đôi, tạo ra phân tử Cl2.
    • NH3: Nguyên tử nitơ chia sẻ ba cặp electron với ba nguyên tử hydro để tạo ra liên kết đơn và tạo thành phân tử NH3.
    • H2O: Nguyên tử oxy chia sẻ hai cặp electron với hai nguyên tử hydro để tạo ra liên kết đơn và tạo thành phân tử H2O.
    • CO2: Mỗi nguyên tử oxy chia sẻ hai cặp electron với nguyên tử carbon để tạo ra liên kết đôi và hình thành phân tử CO2.
    • N2: Hai nguyên tử nitơ chia sẻ một cặp electron đôi để tạo thành liên kết đôi và tạo ra phân tử N2.
    • NaCl: Nguyên tử natri trao đổi electron với nguyên tử clo, natri mất một electron để tạo ion Na+ và clo nhận electron để tạo ion Cl-; hai ion trái dấu hấp dẫn lẫn nhau và tạo thành liên kết ion trong phân tử NaCl.
    • MgO: Nguyên tử magie trao đổi electron với nguyên tử oxy, magie mất hai electron để tạo ion Mg2+ và oxy nhận hai electron để tạo ion O2-; hai ion trái dấu hấp dẫn lẫn nhau và tạo thành liên kết ion trong phân tử MgO.                                                                       ko copy

 

Bạn có biết?

Hãy học thuộc bài trước khi ngủ. Các nhà khoa học đã chứng minh đây là phương pháp học rất hiệu quả. Mỗi ngày trước khi ngủ, bạn hãy ôn lại bài đã học một lần sau đó, nhắm mắt lại và đọc nhẩm lại một lần. Điều này sẽ giúp bạn tiếp thu và ghi nhớ tất cả những thông tin một cách lâu nhất. Chúc bạn học tốt!

Nguồn :

timviec365.vn

Tâm sự lớp 7

Lớp 7 - Năm thứ hai ở cấp trung học cơ sở, một chuỗi quay mới lại đến và chúng ta vẫn bước tiếp trên con đường học sinh. Học tập vẫn là nhiệm vụ chính, hãy luôn kiên trì và không ngừng cố gắng!

Nguồn :

sưu tập

Copyright © 2024 Giai BT SGK