Trang chủ KHTN Lớp 7 1) Nêu khái niệm tốc độ? Công thức tính tốc độ? Đơn vị tốc độ thường dùng? 2) Tìm đơn...
Câu hỏi :

1) Nêu khái niệm tốc độ? Công thức tính tốc độ? Đơn vị tốc độ thường dùng? 2) Tìm đơn vị tốc độ thích hợp cho các chỗ trống sau: Đơn vị đo độ dài Mét(m) Kilômét (km) Mét(m) Kilômét (km) Xentimét (cm) Đơn vị đo thời gian Giây(s) Giờ(h) Phút (min) Giây(s) Giây(s) Đơn vị đo tốc độ 3) Đổi đơn vị: a) 1km/h = ? m/s b) 1m/s = ? km/h c) 15 km/h = ?m/s d) 240 m/ph = ? m/s 4) Để đo tốc độ chuyển động ta cần đo đại lượng nào? 5) Cấu tạo nguyên tử. 6) Hạt nhân nguyên tử 7) Vỏ nguyên tử 8) Khối lượng nguyên tử 9)Tính khối lượng của các nguyên tử. 10) Khối lượng tính bằng gam của nguyên tử. 11) Nêu khái niệm và vai trò của trao đổi chất 12) Nêu khái niệm và vai trò và các yếu tố ảnh hưởng đến quang hợp. 13) Hô hấp tế bào. 14) Vận dụng kiến thức đã học để giải thích các hiện tượng thực tế.

Lời giải 1 :

Đáp án:

 

1) Tốc độ là một đại lượng đo lường khả năng di chuyển của một vật trong một đơn vị thời gian. Công thức tính tốc độ là: tốc độ = quãng đường / thời gian. Đơn vị tốc độ thường dùng là mét/giây (m/s) hoặc kilômét/giờ (km/h).

2) Đơn vị tốc độ thích hợp cho các chỗ trống là:

Đơn vị đo độ dài: Mét (m)
Đơn vị đo thời gian: Giây (s)
Đơn vị đo tốc độ: Mét/giây (m/s)

3) Đổi đơn vị:
a) \(1 \mathrm{~km/h} = \frac{1 \mathrm{~km}}{1 \mathrm{~h}} = \frac{1000 \mathrm{~m}}{3600 \mathrm{~s}} = \frac{5}{18} \mathrm{~m/s}\)
b) \(1 \mathrm{~m/s} = \frac{1 \mathrm{~m}}{1 \mathrm{~s}} = \frac{1}{1000} \mathrm{~km} = \frac{18}{5} \mathrm{~km/h}\)
c) \(15 \mathrm{~km/h} = \frac{15 \mathrm{~km}}{1 \mathrm{~h}} = \frac{15000 \mathrm{~m}}{3600 \mathrm{~s}} \approx 4.17 \mathrm{~m/s}\)
d) \(240 \mathrm{~m/ph} = \frac{240 \mathrm{~m}}{1 \mathrm{~h}} = \frac{240 \mathrm{~m}}{3600 \mathrm{~s}} = \frac{2}{30} \mathrm{~m/s} = \frac{1}{15} \mathrm{~m/s}\)

4) Để đo tốc độ chuyển động, ta cần đo quãng đường mà vật di chuyển được và thời gian mà vật di chuyển đó mất.

5) Cấu tạo nguyên tử là sự sắp xếp các hạt nhỏ hơn gọi là electron xung quanh một hạt nhân. Electron có điện tích âm và nằm ở vùng ngoài cùng của nguyên tử.

6) Hạt nhân nguyên tử là phần trung tâm của nguyên tử chứa các hạt mang điện tích dương gọi là proton và hạt không mang điện tích gọi là neutron. Hạt nhân có kích thước rất nhỏ so với kích thước toàn bộ nguyên tử.

7) Vỏ nguyên tử là vùng xung quanh hạt nhân nguyên tử chứa các electron. Electron được phân bố trong các lớp hoặc vỏ được đánh số từ 1 đến 7, theo thứ tự tăng theo bán kính. Mỗi vỏ có số lượng electron tối đa khác nhau.

8) Khối lượng nguyên tử là khối lượng của một nguyên tử, được tính bằng tổng khối lượng của proton và neutron trong hạt nhân nguyên tử. Đơn vị khối lượng nguyên tử là đơn vị khối lượng nguyên tử đồng (u) hoặc kilôgam (kg).

9) Khối lượng của các nguyên tử được xác định bởi tổng khối lượng của các hạt nhỏ hơn gọi là proton, neutron và electron. Proton và neutron được tạo thành từ các hạt nhỏ hơn gọi là quark, trong khi electron là một hạt riêng lẻ. Khối lượng của mỗi nguyên tử được đo bằng đơn vị gọi là "đơn vị khối nguyên tử" (u) hoặc "massa nguyên tử" (AMU).

 

10) Khối lượng tính bằng gam của nguyên tử (molar mass) là tổng khối lượng của tất cả các nguyên tử trong một phân tử chia cho khối lượng một mol của chất đó. Đơn vị đo khối lượng tính bằng gam của nguyên tử là gram/mol (g/mol). Khối lượng tính bằng gam của nguyên tử được sử dụng để tính toán số mol, khối lượng và các tính chất khác của chất trong các phản ứng hóa học.

 

11) Trao đổi chất là quá trình mà các chất và năng lượng được chuyển đổi và trao đổi trong cơ thể hoặc các hệ sinh học khác. Nó bao gồm các quá trình như quang hợp, hô hấp, trao đổi chất chất béo, chất béo và protein, và quá trình tiêu hóa và hấp thụ chất dinh dưỡng. Trao đổi chất là cơ chế quan trọng để duy trì hoạt động và sự sống của cơ thể.

 

12) Quang hợp là quá trình mà cây xanh và một số vi khuẩn sử dụng ánh sáng mặt trời để chuyển đổi năng lượng từ ánh sáng thành năng lượng hóa học bằng cách tổng hợp glucose từ nước và CO2. Đây là quá trình quan trọng trong quá trình sinh tồn của cây xanh và cung cấp nguồn năng lượng cho hầu hết các sinh vật trên Trái Đất. Các yếu tố ảnh hưởng đến quang hợp bao gồm ánh sáng mặt trời, nước, CO2, nhiệt độ và các chất dinh dưỡng như nitơ và photpho.

 

13) Hô hấp tế bào là quá trình mà các tế bào sử dụng để chuyển đổi năng lượng từ glucose và các phân tử hữu cơ khác thành ATP (adenosine triphosphate), nguồn năng lượng chính của tế bào. Hô hấp tế bào xảy ra trong các cơ quan và mô tế bào của cơ thể và bao gồm ba giai đoạn chính: quá trình gắp oxy, quá trình oxi hóa, và quá trình sản xuất ATP. Hô hấp tế bào tạo ra năng lượng cần thiết cho hoạt động của cơ thể và là quá trình quan trọng trong quá trình sinh tồn của sinh vật.

 

14) Để giải thích các hiện tượng thực tế, ta có thể áp dụng kiến thức đã học về các quá trình sinh học như trao đổi chất, quang hợp và hô hấp tế bào. Ví dụ, để giải thích tại sao cây xanh cần ánh sáng mặt trời để sống, ta có thể trình bày quá trình quang hợp và cách cây xanh

 

Bạn có biết?

Hãy học thuộc bài trước khi ngủ. Các nhà khoa học đã chứng minh đây là phương pháp học rất hiệu quả. Mỗi ngày trước khi ngủ, bạn hãy ôn lại bài đã học một lần sau đó, nhắm mắt lại và đọc nhẩm lại một lần. Điều này sẽ giúp bạn tiếp thu và ghi nhớ tất cả những thông tin một cách lâu nhất. Chúc bạn học tốt!

Nguồn :

timviec365.vn

Tâm sự lớp 7

Lớp 7 - Năm thứ hai ở cấp trung học cơ sở, một chuỗi quay mới lại đến và chúng ta vẫn bước tiếp trên con đường học sinh. Học tập vẫn là nhiệm vụ chính, hãy luôn kiên trì và không ngừng cố gắng!

Nguồn :

sưu tập

Copyright © 2024 Giai BT SGK