Trang chủ Địa Lý Lớp 9 câu 1: kể tên các dân tộc sinh sống ở vùng Trường Sơn Tây Nguyên, Trung du miền núi Bắc...
Câu hỏi :

câu 1: kể tên các dân tộc sinh sống ở vùng Trường Sơn Tây Nguyên, Trung du miền núi Bắc Bộ. Đặc điểm về trình độ phát triển kinh tế của người Kinh, dân tộc ít người câu 2: cho biết mật độ dân số phân bố dân cư ở nước ta. Nhận xét về đặc điểm đô thị hóa ở Việt Nam câu 3: nêu đặc trưng của quá trình đổi mới cơ cấu nền kinh tế câu 4: trình bày những thuận lợi và khó khăn để phát triển ngành thủy sản. Nêu sự phát triển và phân bố của ngành thủy sản câu 5: các nhân tố tự nhiên ảnh hưởng đến sự phát triển, phân bố công nghiệp nước ta

Lời giải 1 :

Câu 1:

  • Các dân tộc sinh sống ở vùng Trường Sơn Tây Nguyên:

    • Dân tộc thiểu số: Ba Na, Gia Rai, Ê Đê, Xơ Đăng, M'Nông, K'Ho, Bru-Van Kiều, Cơ Ho, Chơ Ro, Hrê, Giẻ Triêng,...
    • Người Kinh
  • Các dân tộc sinh sống ở vùng Trung du miền núi Bắc Bộ:

    • Dân tộc thiểu số: Tày, Nùng, Thái, Dao, Mông, Mường, Sán Chay, Cao Lan, H'Mông, La Chí, Hà Nhì,...
    • Người Kinh

Đặc điểm về trình độ phát triển kinh tế của người Kinh, dân tộc ít người:

  • Người Kinh:

    • Có trình độ phát triển kinh tế cao hơn dân tộc ít người.
    • Nền kinh tế chủ yếu là nông nghiệp, công nghiệp, dịch vụ.
    • Có trình độ dân trí cao, tỷ lệ lao động qua đào tạo cao.
  • Dân tộc ít người:

    • Có trình độ phát triển kinh tế thấp hơn người Kinh.
    • Nền kinh tế chủ yếu là nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp.
    • Trình độ dân trí thấp, tỷ lệ lao động qua đào tạo thấp.

Câu 2:

  • Mật độ dân số:

    • Mật độ dân số trung bình của Việt Nam là 286 người/km2.
    • Mật độ dân số cao nhất là ở Đồng bằng sông Hồng (1.236 người/km2), thấp nhất là ở vùng núi phía Bắc (100 người/km2).
  • Phân bố dân cư:

    • Dân cư tập trung chủ yếu ở các vùng đồng bằng, ven biển.
    • Dân cư ở vùng núi phía Bắc và Tây Nguyên phân bố thưa thớt.
  • Đặc điểm đô thị hóa:

    • Tỷ lệ đô thị hóa của Việt Nam còn thấp, năm 2023 đạt 40,5%.
    • Quá trình đô thị hóa diễn ra nhanh chóng, nhưng chưa đồng đều giữa các vùng miền.

Câu 3:

  • Đặc trưng của quá trình đổi mới cơ cấu nền kinh tế:

    • Đổi mới cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
    • Đẩy mạnh phát triển các ngành kinh tế mũi nhọn.
    • Phát triển kinh tế theo chiều sâu, nâng cao chất lượng, hiệu quả và sức cạnh tranh của nền kinh tế.

      Câu 4:

      Thuận lợi:

      • Vị trí địa lý: Việt Nam có bờ biển dài 3.260km, giáp với nhiều biển lớn và là cửa ngõ ra biển của các nước trong khu vực.
      • Tài nguyên thiên nhiên: Việt Nam có nguồn lợi thủy sản phong phú, đa dạng với hơn 2.000 loài cá, 1.647 loài giáp xác, hơn 2.500 loài nhuyễn thể, rong biển hơn 600 loài,...
      • Cơ sở hạ tầng: Việt Nam đã có hệ thống cảng cá, tàu thuyền, nhà máy chế biến thủy sản khá phát triển.

      Khó khăn:

      • Khí hậu, thời tiết: Việt Nam có khí hậu nhiệt đới gió mùa, thời tiết thất thường, gây khó khăn cho hoạt động khai thác thủy sản.
      • Tình trạng khai thác thủy sản quá mức: Khai thác thủy sản quá mức dẫn đến suy giảm nguồn lợi thủy sản.
      • Cơ sở hạ tầng, trang thiết bị khai thác, chế biến thủy sản còn thiếu và lạc hậu.

      Sự phát triển và phân bố của ngành thủy sản:

      • Sự phát triển: Ngành thủy sản đã có bước phát triển mạnh mẽ trong những năm qua. Sản lượng thủy sản năm 2023 đạt 8,7 triệu tấn, tăng 7% so với năm 2022. Giá trị sản xuất thủy sản năm 2023 đạt 300.000 tỷ đồng, tăng 8% so với năm 2022.

      • Phân bố: Ngành thủy sản phân bố chủ yếu ở các vùng ven biển, đồng bằng, nơi có điều kiện thuận lợi cho khai thác và nuôi trồng thủy sản.

      Giải pháp phát triển ngành thủy sản:

      • Đẩy mạnh đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng, trang thiết bị khai thác, chế biến thủy sản.
      • Tăng cường công tác bảo vệ nguồn lợi thủy sản.
      • Đẩy mạnh nghiên cứu, ứng dụng khoa học công nghệ vào sản xuất thủy sản.

      Câu 5:

      • Vị trí địa lý: Việt Nam có vị trí địa lý thuận lợi, nằm ở trung tâm Đông Nam Á, là cửa ngõ ra biển của các nước trong khu vực. Điều này tạo điều kiện thuận lợi cho việc giao lưu, trao đổi hàng hóa, nguyên liệu, lao động,... giữa Việt Nam với các nước trong khu vực và trên thế giới.
      • Tài nguyên thiên nhiên: Việt Nam có nhiều tài nguyên thiên nhiên phong phú, đa dạng, phục vụ cho phát triển công nghiệp. Nổi bật là các tài nguyên khoáng sản như than đá, dầu mỏ, sắt, thép,...
      • Khí hậu, thời tiết: Việt Nam có khí hậu nhiệt đới gió mùa, thuận lợi cho phát triển một số ngành công nghiệp như: chế biến lương thực, thực phẩm, dệt may,...
      • Địa hình, thủy văn: Việt Nam có địa hình đa dạng, với nhiều sông ngòi, hồ ao, thuận lợi cho phát triển các ngành công nghiệp như: thủy điện, luyện kim, cơ khí,...

      Tác động của các nhân tố tự nhiên đến sự phát triển, phân bố công nghiệp:

      • Vị trí địa lý: Vị trí địa lý thuận lợi sẽ tạo điều kiện thuận lợi cho việc giao lưu, trao đổi hàng hóa, nguyên liệu, lao động,... giữa các ngành công nghiệp với nhau và với thị trường trong và ngoài nước.
      • Tài nguyên thiên nhiên: Tài nguyên thiên nhiên là cơ sở vật chất quan trọng để phát triển công nghiệp. Sự phân bố tài nguyên thiên nhiên sẽ ảnh hưởng đến sự phân bố các ngành công nghiệp.
      • Khí hậu, thời tiết: Khí hậu, thời tiết ảnh hưởng đến quá trình sản xuất và hoạt động của các ngành công nghiệp.
      • Địa hình, thủy văn: Địa hình, thủy văn ảnh hưởng đến sự phân bố các ngành công nghiệp.

      Ví dụ:

      • Ngành công nghiệp điện lực: Việt Nam có nhiều sông ngòi, thuận lợi cho phát triển thủy điện.
      • Ngành công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm: Việt Nam là nước nông nghiệp, có nguồn nông sản dồi dào, thuận lợi cho phát triển ngành công nghiệp này.
      • Ngành công nghiệp dệt may: Việt Nam có nguồn lao động dồi dào, giá rẻ, thuận lợi cho phát triển ngành công nghiệp này.

Lời giải 2 :

Câu `1:`

Một số dân tộc và đặc điểm về trình độ phát triển kinh tế của người Kinh và một số dân tộc ít người:

`-` Dân tộc Kinh: Dân tộc đông đảo nhất và có trình độ phát triển kinh tế cao hơn so với các dân tộc khác. Người Kinh thường sinh sống chủ yếu ở các đô thị và nông thôn, tham gia vào nhiều ngành nghề khác nhau như nông nghiệp, công nghiệp, dịch vụ, thương mại, giáo dục, y tế, và các ngành nghề khác.

`-` Dân tộc Tày: Dân tộc Tày là một trong những dân tộc ít người sinh sống ở vùng Trung du miền núi Bắc Bộ. Họ thường sống ở các tỉnh Lạng Sơn, Cao Bằng, Bắc Kạn và một số tỉnh khác. Trình độ phát triển kinh tế của người Tày chủ yếu dựa vào nông nghiệp, chăn nuôi và thủ công nghệ truyền thống như dệt, khắc, đục, và làm đồ gốm.

`-` Dân tộc Mông: Dân tộc Mông cũng là một dân tộc ít người sinh sống ở vùng Trung du miền núi Bắc Bộ. Họ thường sống ở các tỉnh Hà Giang, Lào Cai, Yên Bái và một số tỉnh khác. Trình độ phát triển kinh tế của người Mông chủ yếu dựa vào nông nghiệp, chăn nuôi và thủ công nghệ truyền thống như dệt, khắc, đục, và làm đồ gỗ.

Câu `2:`

`@` Mật độ dân số phân bố dân cư ở Việt Nam không đồng đều trên khắp quốc gia. Theo thống kê của Tổng cục Thống kê Việt Nam, tính đến năm 2020, mật độ dân số trung bình của cả nước là khoảng 290 người/km². Tuy nhiên, mật độ dân số tập trung chủ yếu ở các đô thị lớn và các vùng đồng bằng sông Cửu Long, sông Hồng và sông Mã.

`@` Nhận xét về đặc điểm đô thị hóa ở Việt Nam:

`-` Tăng trưởng đô thị.

`-` Tập trung đô thị hóa.

`-` Vấn đề hạ tầng.

`-` Phân cấp đô thị.

`-` Đô thị văn minh.

Câu `3:`

`@` Đặc trưng của quá trình đổi mới cơ cấu nền kinh tế là:

`-` Đa dạng hóa kinh tế

`-` Tăng cường sự cạnh tranh.

`-` Chuyển đổi công nghệ.

`-` Đổi mới tổ chức và quản lý.

`-` Tăng cường hội nhập quốc tế.

Câu `4:`

`@` Những thuận lợi và khó khăn để phát triển ngành thủy sản là:

`-` Thuận lợi:

`+` Địa lợi

`+` Tài nguyên thiên nhiên

`+` Lao động dồi dào

`+` Hỗ trợ chính sách

`-` Khó khăn:

`+` Ô nhiễm môi trường

`+` Thiếu hạ tầng

`+` Biến đổi khí hậu

`+` Cạnh tranh và thị trường

`@` Sự phát triển và phân bố của ngành thủy sản:

`-` Ngành thủy sản ở Việt Nam đã có sự phát triển đáng kể trong những năm gần đây. Việt Nam là một trong những quốc gia hàng đầu về xuất khẩu thủy sản trên thế giới. Các sản phẩm chủ lực của ngành thủy sản bao gồm cá tra, tôm, cá basa, và các loại hải sản khác.

`-` Phân bố của ngành thủy sản tập trung chủ yếu ở các vùng ven biển và hải đảo, bao gồm các tỉnh miền Trung như Bình Định, Phú Yên, Khánh Hòa, và các tỉnh miền Tây như Cà Mau, Bạc Liêu, Sóc Trăng. Các tỉnh ven biển và hải đảo có điều kiện tự nhiên thuận lợi cho nuôi trồng và khai thác thủy sản. Tuy nhiên, cũng có một số tỉnh nội địa như Đồng Tháp, An Giang, và Long An có sự phát triển mạnh mẽ trong nuôi trồng thủy sản trong các ao, hồ và kênh mương.

Câu `5:`

`@` Các nhân tố tự nhiên ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố công nghiệp ở Việt Nam là:

`-` Địa hình và địa chất

`-` Khí hậu

`-` Tài nguyên thiên nhiên

`-` Môi trường biển

`-` Sự phân bố dân cư

Bạn có biết?

Địa lý học là một lĩnh vực khoa học nghiên cứu về các vùng đất, địa hình, dân cư và các hiện tượng trên Trái Đất. Địa lý học giúp chúng ta hiểu rõ hơn về môi trường xung quanh và cách con người tương tác với nó. Hãy khám phá và hiểu biết về thế giới từ khía cạnh địa lý!

Nguồn :

Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự lớp 9

Lớp 9 - Là năm cuối ở cấp trung học cơ sở, chúng ta sắp phải bước vào một kỳ thi căng thẳng và sắp chia tay bạn bè, thầy cô. Áp lực từ kỳ vọng của phụ huynh và tương lai lên cấp 3 thật là lớn, nhưng hãy tin vào bản thân và giữ vững sự tự tin!

Nguồn :

sưu tập

Copyright © 2024 Giai BT SGK