Đáp án:
Giải thích các bước giải:
Câu 1: Các gen quy định tính trạng nằm trên: NST thường và NST giới tính.
⇒ Đáp án cần chọn là D.
Câu 2: Đáp án B. Vì ở kì đầu của giảm phân I, số cromatit = 4n và số tâm động = 2n.
Câu 3: Số lượng NST trong một giao tử bình thường là: n.
⇒ Đáp án cần chọn là A.
Câu 4: Cơ sở tế bào học của sự di truyền giới tính là: Sự phân li và tổ hợp của cặp NST giới tính trong quá trình giảm phân.
⇒ Đáp án cần chọn là A.
Câu 5: Theo đề bài ta có F1 thu được 51% hoa đỏ : 49% hoa trắng = 1 : 1 ⇒ đây là phép lai phân tích, với hoa đỏ là tính trạng trội mang kiểu gen Aa, hoa trắng là tính trạng lặn mang kiểu gen aa
⇒ P là phép lai của 2 kiểu gen Aa, aa
⇒ Đáp án cần chọn là D.
Câu 6: Hình thức sinh sản tạo ra nhiều biến dị tổ hợp ở sinh vật là: Sinh sản hữu tính.
⇒ Đáp án cần chọn là B.
Câu 7: Quy luật phân li độc lập thực chất nói về: Sự phân li độc lập của các alen trong quá trình giảm phân.
⇒ Đáp án cần chọn là D.
Câu 8: Phép lai tạo ra con lai đồng tính, tức chỉ xuất hiện duy nhất 1 kiểu hình là:
Xét các phép lai:
A) AA × AA → 1 kiểu hình; Bb × Bb → 2 Kiểu hình (Loại)
B) Aa × Aa → 2 kiểu hình (Loại)
C) AA × aa → 1 kiểu hình, bb × BB → 1 kiểu hình (thỏa mãn).
D) Aa × aa → 2 kiểu hình (Loại)
Đáp án cần chọn là C.
Câu 9: Ý nghĩa cơ bản của qúa trình nguyên phân là: Sự sao chép nguyên vẹn bộ NST của tế bào mẹ cho 2 tế bào con.
⇒ Đáp án cần chọn là B.
Câu 10: Số NST ở kì giữa của nguyên phân: 2n kép.
⇒ Đáp án cần chọn là B.
Câu 11: Sự kiện quan trọng nhất trong quá trình thụ tinh là: Sự kết hợp của 2 bộ nhân đơn bội (n NST) tạo ra bộ nhân lưỡng bội (2n NST) ở hợp tử.
⇒ Đáp án cần chọn là A.
Câu 12: Theo nguyên tắc bổ sung thì: A = T; G = X.
⇒ Đáp án cần chọn là A.
Câu 13: Quá trình tự nhân đôi của ADN xảy ra ở kì: Kì trung gian.
⇒ Đáp án cần chọn là A.
Câu 14:
Lời giải:
+) Số tế bào sinh dục sơ khai cái tạo ra sau nguyên phân = Số tế bào sinh dục sơ khai đực tạo ra sau nguyên phân = 2³ = 8.
-1 tế bào sinh dục sơ khai cái giảm phân tạo ra 1 trứng (giao tử cái) ⇒16 tế bào sinh dục sơ khai cái giảm phân tạo ra 16 trứng
-1 tế bào sinh dục sơ khai đực giảm phân tạo ra 4 tinh trùng (giao tử đực) ⇒ 16 tế bào sinh dục sơ khai đực giảm phân tạo ra: 8 × 4 = 32 tinh trùng (giao tử đực).
⇒ Đáp án cần chọn là C.
Câu 15:
Lời giải:
Gọi x là số lần nguyên phân của tế bào sinh dục sơ khai, 2n là bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của loài, ta có: $\begin{cases} 4.2n(2^{x} - 1) = 672\\4.2n.2^{x} = 768 \end{cases}$ ⇒ 2n = 24 (NST).
⇒ Đáp án cần chọn là B.
Câu 16: Biến dị tổ hợp là: Là sự tổ hợp lại những tính trạng đã có ở bố mẹ.
⇒ Đáp án cần chọn là C.
Câu 17:
Lời giải:
Biến dị tổ hợp chỉ xảy ra trong sinh sản hữu tính vì thông qua giảm phân (phân li độc lập, tổ hợp tự do của các cặp tương ứng) đã tạo ra sự đa dạng của các giao tử và trong thụ tinh, các giao tử kết hợp với nhau một cách ngẫu nhiên đã tạo ra nhiều tổ hợp gen.
⇒ Đáp án cần chọn là D.
Câu 19: Tổ hợp toàn bộ các tính trạng của cơ thể được gọi là: Kiểu hình.
⇒ Đáp án cần chọn là B.
Câu 20:
Lời giải:
Sự sinh trưởng ở các mô, cơ quan và tế bào là nhờ quá trình nguyên phân. Giúp tế bào phân chia.
⇒ Đáp án cần chọn là B.
Chúc bạn học tốt!
Sinh học là môn khoa học nghiên cứu về thế giới sinh vật. Nó là một nhánh của khoa học tự nhiên, tập trung nghiên cứu các cá thể sống, mối quan hệ giữa chúng với nhau và với môi trường. Nó miêu tả những đặc điểm và tập tính của sinh vật, cách thức các cá thể và loài tồn tại, nguồn gốc, sự tiến hóa và phân bổ của chúng. Hãy khám phá và hiểu biết sâu sắc về sự sống xung quanh chúng ta!
Lớp 9 - Là năm cuối ở cấp trung học cơ sở, chúng ta sắp phải bước vào một kỳ thi căng thẳng và sắp chia tay bạn bè, thầy cô. Áp lực từ kỳ vọng của phụ huynh và tương lai lên cấp 3 thật là lớn, nhưng hãy tin vào bản thân và giữ vững sự tự tin!
Copyright © 2024 Giai BT SGK